So sánh Abstract class và Interface trong Java. Ví dụ minh họa.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ so sánh Abstract Class với Interface trong Java và các ví dụ minh họa
1. Tìm hiểu về Abstract Class:
Bấm vào đây để tìm hiểu về Abstract Class
2. Tìm hiểu Interface
Bấm vào đây để tìm hiểu Interface
3. So sánh Abstract Class vs Interface
Lớp trừu tượng (abstract class) | Interface |
Thể hiện tính trừu tượng < 100% | Thể hiện tính trừu tượng 100% (Java < 8). |
Lớp trừu tượng có thể có các phương thức abstract và non-abstract | Phiên bản Java < 8, Interface chỉ có thể có phương thức abstract. Phiên bản Java 8, có thể thêm default và static methods. Phiên bản Java 9, có thể thêm private methods. |
Lớp trừu tượng không hỗ trợ đa kế thừa | Interface hỗ trợ đa kế thừa |
Lớp trừu tượng có thể có các biến final, non-final, static và non-static | Interface chỉ có các biến static final |
Lớp trừu tượng có thể có phương thức static, phương thức main và constructor | Interface không thể có phương thức static, main hoặc constructor |
Từ khóa abstract được sử dụng để khai báo lớp trừu tượng | Từ khóa interface được sử dụng để khai báo Interface |
Lớp trừu tượng có thể cung cấp trình triển khai của Interface | Interface không cung cấp trình triển khai cụ thể của lớp abstract |
Sử dụng Abstract class khi chúng ta chỉ có thể hoàn thành một vài chức năng (method/ function) chuẩn của hệ thống, một vài chức năng còn lại các lớp extends phải hoàn thành. Những tính năng đã hoàn thành này vẫn sử dụng như bình thường, đây là những tính năng chung. |
Sử dụng Interface khi bạn muốn tạo dựng một bộ khung chuẩn gồm các chức năng (method/ function) mà tất cả module/ project cần phải có. Các module phải implements tất cả chức năng đã được định nghĩa. |
Ví dụ: public abstract class Shape { public abstract void draw(); } |
Ví dụ: public interface Drawable { void draw(); } |
Nói về Abtract Class và Interface, đôi khi bạn sẽ gặp một số cách gọi: Khi một class extend một class/ abtract class thì có nghĩa là ta đang thể hiện mối quan hệ is-a (là), còn khi implement một interface, thì ta đang thể hiện mối quan hệ has-a (có, hay thực hiện).
Ví dụ:
// Programmer là Person, thực hiện việc Programming, Debugging
class Programmer extends Person implements Programming, Debugging {}
// Rectangle là Shape, có Width, Height
class Rectangle extends Shape implements Width, Height {}
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!