Top 50 câu hỏi và trả lời phỏng vấn Java ( Phần 2)

Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 3468 | Chuyên mục: Java

Hướng dẫn này bao gồm các chủ đề JAVA như định nghĩa Java cơ bản, khái niệm OOP,Access specifiers, Collections, Exceptions, Threads, Serialization,...với các ví dụ để bạn sẵn sàng đối mặt với bất kỳ cuộc phỏng vấn JAVA nào một cách tự tin.


Trong hướng dẫn này, chúng tôi đã trình bày gần 50+ câu hỏi phỏng vấn Java cốt lõi quan trọng cho những người mới và ứng viên có kinh nghiệm.

Bài đăng này trên Câu hỏi phỏng vấn JAVA được chuẩn bị để giúp bạn hiểu các khái niệm cơ bản về lập trình Java cho mục đích phỏng vấn. Tất cả các khái niệm JAVA quan trọng được giải thích ở đây với các ví dụ để bạn dễ hiểu.

Câu hỏi phỏng vấn Java phổ biến nhất

Dưới đây là danh sách đầy đủ các câu hỏi phỏng vấn lập trình Java cơ bản và nâng cao quan trọng nhất và thường được hỏi với các câu trả lời chi tiết.

Q # 19) Giải thích về các chỉ định truy cập Public và Private.

Trả lời: Phương thức và biến thể hiện được gọi là thành viên.

Public:

Các thành viên công khai được hiển thị trong cùng một gói cũng như gói bên ngoài dành cho các gói khác.

Công cộng

Các thành viên public trong Lớp A được hiển thị cho Lớp B (cùng gói) cũng như Lớp C (các gói khác nhau).

Private:

Các thành viên private chỉ hiển thị trong cùng một lớp và không cho các lớp khác trong cùng gói cũng như các lớp trong các gói bên ngoài.

Riêng tư

Các thành viên private trong lớp A chỉ được nhìn thấy trong lớp đó. Nó không được nhìn thấy trong lớp B cũng như lớp C.

Q # 20) Sự khác biệt giữa các chỉ định truy cập Default  và Protected.

Câu trả lời:

Default : Các phương thức và biến được khai báo trong một lớp mà không có bất kỳ chỉ định truy cập nào được gọi là mặc định(default)

Mặc định

Các thành viên default trong Lớp A được hiển thị cho các lớp khác bên trong gói và v không đươc nhìn thấy với các lớp bên ngoài gói.

Vì vậy, các thành viên Lớp A hiển thị với Lớp B và không được nhìn thấy đối với Lớp C.

Protected:

Được bảo vệ             .

Protected giống như Default nhưng nếu một lớp extends (mở rộng) thì nó hiển thị ngay cả khi nó nằm ngoài gói.

Các thành viên Lớp A hiển thị với Lớp B vì nó nằm trong gói. Đối với Lớp C, nó không được nhìn thấy nhưng nếu Lớp C extends Lớp A thì các thành viên của lớp A sẽ hiển thị với Lớp C ngay cả khi nó nằm ngoài gói.

Q # 21) Sự khác biệt giữa HashMap và HashTable.

Trả lời: Có thể thấy sự khác biệt giữa HashMap và HashTable bên dưới:

HashMap

HashTable

Phương thức không được đồng bộ hóa

Các phương thức chính được đồng bộ hóa

Không phải thread an toàn

Thread an toàn

Iterator được sử dụng để lặp lại các giá trị

Enumerator được sử dụng để lặp lại các giá trị

Cho phép một khóa null và nhiều giá trị null

Không cho phép bất cứ điều gì là null

Hiệu suất cao hơn HashTable

Hiệu suất chậm

Q # 22) Sự khác biệt giữa Hashset và Treeset.

Trả lời: Có thể thấy sự khác biệt giữa Hashset và Treeset bên dưới:

Hashset

 TreeSet

Các phần tử được chèn theo thứ tự ngẫu nhiên

Duy trì các yếu tố theo thứ tự sắp xếp

Có thể lưu trữ các đối tượng null

Không thể lưu trữ các đối tượng null

Hiệu suất nhanh

Hiệu suất chậm

Q # 23) Sự khác biệt giữa Abstract Class và Interface.

Trả lời: Sự khác biệt giữa Abstract Class và Interface như sau:

Lớp trừu tượng:

  • Các lớp trừu tượng có một hàm tạo mặc định và nó được gọi bất cứ khi nào lớp con cụ thể được khởi tạo.
  • Nó chứa các phương thức trừu tượng cũng như các phương thức không trừu tượng.
  • Lớp mở rộng lớp trừu tượng không cần phải thực hiện tất cả các phương thức, chỉ có các phương thức trừu tượng cần được triển khai trong lớp con cụ thể.
  • Lớp trừu tượng chứa các biến thể hiện.

Interface:

  • Nó không có bất kỳ hàm tạo nào và không thể khởi tạo được.
  • Phương pháp trừu tượng một mình nên được khai báo.
  • Các lớp implement interface nên cung cấp việc thực hiện cho tất cả các phương thức.
  • Interface chỉ chứa các hằng số.

Q # 24) Collections trong Java có nghĩa là gì?

Trả lời:Collections là một khung được thiết kế để lưu trữ các đối tượng và thao tác thiết kế để lưu trữ các đối tượng.

Bộ sưu tập được sử dụng để thực hiện các hoạt động sau:

  • Searching (Tìm kiếm)
  • Sorting (Sắp xếp)
  • Manipulation (Thao tác)
  • Insertion (Chèn)
  • Deletion (Xóa)

Một nhóm các đối tượng được gọi là bộ sưu tập. Tất cả các lớp và giao diện để thu thập đều có sẵn trong gói sử dụng Java.

Q # 25) Tất cả các Class và Interface có sẵn trong Collections là gì?

Trả lời: Đưa ra dưới đây là các Class và Interface có sẵn trong Collections:

Interfaces:

  • Collection
  • List
  • Set
  • Map
  • Sorted Set
  • Sorted Map
  • Queue

Classes:

  • List
  • ArrayList
  • LinkedList
  • Vector

Sets:

  • Hash Set
  • Linked Hash Set
  • Tree Set

Maps:

  • HashMap
  • HashTable
  • TreeMap
  • Linked Hashed Map

Queue:

  • Priority Queue

Q # 26) Ordered và Sorted trong Collections có nghĩa là gì?

Câu trả lời:

Ordered:  Có nghĩa là các giá trị được lưu trữ trong Collections dựa trên các giá trị được thêm vào bộ sưu tập. Vì vậy, chúng ta có thể lặp lại các giá trị từ Collections theo một thứ tự cụ thể.

Sorted: Các cơ chế sắp  xếp có thể được áp dụng bên trong hoặc bên ngoài để nhóm đối tượng được sắp xếp trong một Collections cụ thể dựa trên các thuộc tính của các đối tượng.

vncoder logo

Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!



Khóa học liên quan

Khóa học: Java

Tổng hợp Bài tập Java có lời giải
Số bài học:
Lượt xem: 17422
Đăng bởi: Admin
Chuyên mục: Java

Lập trình Java cơ bản
Số bài học:
Lượt xem: 40003
Đăng bởi: Admin
Chuyên mục: Java