Java collections: sắp xếp trong Java với collections
Trong java thay vì phải sắp xếp các danh sách thủ công theo các thuật toán sắp xếp nổi bọt, hoặc sắp xếp chọn... Ta có thể sử dụng sẵn phương thức của Collections
Sắp xếp trong collection
Thực ra việc sắp xếp trong collection của java là một vấn đề rất cũ, nhưng thường trong các câu hỏi phỏng vấn về java ứng viên rất hay bị hỏi về vấn đề này. Vì vậy mình mong post này sẽ giúp được một số ứng viên chẳng may bị hỏi đến lúc phỏng vấn . Lớp Collections cung cấp các phương thức tĩnh(static) cho việc sắp xếp các phần tử của collection. Chúng ta có thể sắp xếp các phần tử của:
- String objects
- Wrapper class objects
- Người dùng tự định nghĩa(User-defined) class objects
Phương thức của Collections class dùng cho việc sắp xếp các phần tử của List:
public void sort(List list): được sử dụng để sắp xếp các phần tử của List. Các phần tử của List phải là kiểu Comparable.
Note: String class và Wrapper classes implements Comparable interface vì vậy nên mặc định là nó có thể sắp xếp được.
Ví dụ về sắp xếp List chứa các đối tượng String
import java.util.*;
class TestSort1 {
public static void main(String args[]) {
ArrayList<String> al = new ArrayList<String>();
al.add("Peter");
al.add("John");
al.add("Marry");
al.add("Andrew");
Collections.sort(al);
Iterator itr = al.iterator();
while (itr.hasNext()) {
System.out.println(itr.next());
}
}
}
Andrew
John
Marry
Peter
Ví dụ về sắp xếp List chứa các đối tượng Wrapper
import java.util.*;
class TestSort2 {
public static void main(String args[]) {
ArrayList al = new ArrayList();
al.add(Integer.valueOf(201));
al.add(Integer.valueOf(101));
al.add(230);// nó sẽ được convert thành Integer.valueOf(230)
Collections.sort(al);
Iterator itr = al.iterator();
while (itr.hasNext()) {
System.out.println(itr.next());
}
}
}
101
201
230
Java Comparable interface
Java Comparable interface được sử dụng để chỉ ra thứ tự của các đối tượng Người dùng tự định nghĩa(User-defined). Interface này chỉ chứa duy nhất 1 phương thức tên là compareTo(Object). Nó cung cấp duy nhất 1 trình tự sắp xếp ví dụ như bạn chỉ có thể sắp các phần tử của đối tượng Nhân viên theo 'mã số' hoặc 'tên' hoặc tuổi',...
class Employee implements Comparable<Employee> {
int id;
String name;
int age;
Employee(int id, String name, int age) {
this.id = id;
this.name = name;
this.age = age;
}
public int compareTo(Employee employee) {
if (age == employee.age)
return 0;
else if (age > employee.age)
return 1;
else
return -1;
}
}
import java.util.*;
class TestSort3 {
public static void main(String args[]) {
ArrayList<Employee> al = new ArrayList<Employee>();
al.add(new Employee(101, "Peter", 23));
al.add(new Employee(106, "Marry", 29));
al.add(new Employee(105, "John", 21));
//Sắp xếp list employee
Collections.sort(al);
for (Employee st : al) {
System.out.println(st.id + " " + st.name + " " + st.age);
}
}
}
105 John 21
101 Peter 23
106 Marry 29
Java Comparator interface
Java Comparator interface được sử dụng để chỉ ra thứ tự của các đối tượng Người dùng tự định nghĩa(User-defined). Nó định nghĩa 2 phương thức compare(Object obj1,Object obj2) và equals(Object element). Nó cung cấp nhiều trình tự sắp xếp ví dụ như bạn có thể sắp các phần tử của đối tượng Nhân viên theo 'mã số', 'tên', tuổi',...
public int compare(Object obj1,Object obj2): so sánh 2 object với nhau public void sort(List list, Comparator c): phương thức của Collections được sử dụng để sắp xếp các phần tử của list dựa trên Comparator.
class Employee {
int id;
String name;
int age;
Employee(int id, String name, int age) {
this.id = id;
this.name = name;
this.age = age;
}
}
import java.util.*;
class AgeComparator implements Comparator<Employee> {
public int compare(Employee s1, Employee s2) {
if (s1.age == s2.age)
return 0;
else if (s1.age > s2.age)
return 1;
else
return -1;
}
}
import java.util.*;
class NameComparator implements Comparator<Employee> {
public int compare(Employee s1, Employee s2) {
return s1.name.compareTo(s2.name);
}
}
import java.util.*;
class TestSort4 {
public static void main(String args[]) {
ArrayList<Employee> al = new ArrayList<Employee>();
al.add(new Employee(101, "Peter", 23));
al.add(new Employee(106, "Marry", 27));
al.add(new Employee(105, "John", 21));
System.out.println("Sorting by Name...");
Collections.sort(al, new NameComparator());
for (Employee st : al) {
System.out.println(st.id + " " + st.name + " " + st.age);
}
System.out.println("sorting by age...");
Collections.sort(al, new AgeComparator());
for (Employee st : al) {
System.out.println(st.id + " " + st.name + " " + st.age);
}
}
}
Sorting by Name...
105 John 21
106 Marry 27
101 Peter 23
sorting by age...
105 John 21
101 Peter 23
106 Marry 27
Comparable VS Comparator
Comparable và Comparator đều là những interfaces được sử dụng để sắp xếp các phần tử trong collection. Nhưng chúng có vài đặc điểm khác nhau như sau
Comparable | Comparator |
---|---|
Cung cấp duy nhất 1 trình tự sắp xếp | Cung cấp nhiều trình tự sắp xếp |
Ảnh hưởng đến class gốc (Phải implement Comparable) | Không ảnh hưởng đến class gốc |
Cung cấp phương thức compareTo() | Cung cấp phương thức compare() |
Nằm trong java.lang(Không cần phải import) | Nằm trong java.util(Phải import) |
Sắp xếp sử dụng Collections.sort(List) | Sắp xếp sử dụng Collections.sort(List,Comparator) |
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!