- Bài 1: Vector - Khái niệm
- Bài 2: Các hàm thường dùng trong Vector
- Bài 3: List - Khái niệm cơ bản
- Bài 4: Các hàm thông dụng của List
- Bài 5: Set - Khái niệm
- Bài 6: Các hàm thông dụng và bài tập minh họa về set
- Bài 7: Khái niệm về Stack
- Bài 8: Các hàm cơ bản và bài tập minh họa về STACK
- Bài 9: Queue - Khái niệm cơ bản
- Bài 10: Queue - Bài tập cơ bản
- Bài 11: Map - Khái niệm cơ bản
- Bài 12: Map - Bài tập cơ bản
- Bài 13: Bitset - Khái niệm cơ bản
Bài 4: Các hàm thông dụng của List - Sử dụng thư viện chuẩn STL cho C/C++
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 6460 | Chuyên mục: C/C++
Hàm back():
Hàm có chức năng tham chiếu đến phần tử cuối cùng trong danh sách chứa . Không giống như list.end() trả về con trỏ iterator phần tử cuối cùng, hàm này trả về một tham chiếu trực tiếp
Ví dụ :
Thêm vào list 10 phần tử và giá trị từ 10 về 0 và in ra giá trị của các phần tử trong list :
// list::back
#include <iostream>
#include <list>
using namespace std;
int main()
{
list<int> mylist;
mylist.push_back(10);
cout << mylist.back();
while (mylist.back() != 0)
{
mylist.push_back(mylist.back() - 1);
cout << mylist.back()<< endl;
}
cout << "mylist contains:";
for (list<int>::iterator it = mylist.begin(); it != mylist.end(); ++it)
cout << ' ' << *it;
cout << '\n';
system("pause");
return 0;
}
Kết quả :
mylist contains: 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
Các bạn chú ý vài điểm sau :
- Ở trên các bạn để ý sử dùng hàm push_back(10) : khởi tạo list với 1 phần tử có giá trị bằng 10
- while (mylist.back() != 0) : có nghĩa khi giá trị của node bằng 0 thì vòng lặp while dừng lại
- mylist.push_back(mylist.back() - 1) : thêm phần tử có giá trị mylist.back() - 1 vào list
- Sau đó sử dụng vòng lặp for để duyệt danh sách và in ra các phần tử của danh sách đó
Lưu ý : Trong List chỉ có thể sử dụng con trỏ ierator để duyệt danh sách
Hàm list.begin() và list.end():
Trong khi duyệt danh sách chúng ta thường xuyên sử dụng l.begin() và l.end() để trỏ đến vị trí đầu và cuối của danh sách
Ví dụ sau đây là duyệt một list gồm 5 phần tử và in ra giá trị của 5 phần tử đó
// list::begin
#include <iostream>
#include <list>
int main()
{
int myints[] = { 75, 23, 65, 42, 13 };
std::list<int> mylist(myints, myints+5);
std::cout << "mylist contains:";
for (std::list<int>::iterator it = mylist.begin(); it != mylist.begin(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;
std::cout << '\n';
system("pause");
return 0;
}
- mylist(myints, myints+5) : đổ mảng vào list với 5 phần tử, sử dụng allocator
- Trong vòng lặp for sử dụng mylist.begin() , mylist.begin() là điều kiện để bắt đầu và kết thúc vòng lặp
- Nếu duyệt ngược danh sách có thể dùng mylist.rbegin() và mylist.rend()
Kết quả :
mylist contains: 75 23 65 42 13
Hàm list.clear():
Hàm có tác dụng xóa tất cả các phần tử trong danh sách và biến danh sách có kích thước bằng 0
// clearing lists
#include <iostream>
#include <list>
int main ()
{
std::list<int> mylist;
std::list<int>::iterator it;
mylist.push_back (100);
mylist.push_back (200);
mylist.push_back (300);
std::cout << "mylist contains:";
for (it=mylist.begin(); it!=mylist.end(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;
std::cout << '\n';
mylist.clear();
mylist.push_back (1101);
mylist.push_back (2202);
std::cout << "mylist contains:";
for (it=mylist.begin(); it!=mylist.end(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;
std::cout << '\n';
return 0;
}
Kết quả :
mylist contains: 100 200 300
mylist contains: 1101 2202
Hàm list.empty() :
Hàm này có chức năng kiểm tra danh sách chứa có rỗng hay không.
Ví dụ
// list::empty
#include <iostream>
#include <list>
int main ()
{
std::list<int> mylist;
int sum (0);
for (int i=1;i<=10;++i) mylist.push_back(i);
while (!mylist.empty())
{
sum += mylist.front();
mylist.pop_front();
}
std::cout << "total: " << sum << '\n';
return 0;
}
Ở đây ta duyệt vòng lặp và thêm vào danh sách 10 phần tử với giá trị từ 1 đến 10, sau đó ta sử dụng !mylist.empty() là điều kiện vòng lặp hoạt động, nếu danh sách rỗngòng lặp dừng và mỗi vòng lặp thì sẽ thực hiện 2 nhiệm vụ :
- sum += mylist.front() : cộng giá trị đầu của danh sách
- mylist.pop_front() : xóa phần tử đầu của danh sách đến khi danh sách rỗng
Kết quả :
total: 55
Hàm list.earase() :
Hàm có chức năng xóa một phần tử hoặc nhiều phần tử trong danh sách
// erasing from list
#include <iostream>
#include <list>
int main ()
{
std::list<int> mylist;
std::list<int>::iterator it1,it2;
// set some values:
for (int i=1; i<10; ++i) mylist.push_back(i*10);
// 10 20 30 40 50 60 70 80 90
it1 = it2 = mylist.begin(); // ^^
advance (it2,6); // ^ ^
++it1; // ^ ^
it1 = mylist.erase (it1); // 10 30 40 50 60 70 80 90
// ^ ^
it2 = mylist.erase (it2); // 10 30 40 50 60 80 90
// ^ ^
++it1; // ^ ^
--it2; // ^ ^
mylist.erase (it1,it2); // 10 30 60 80 90
// ^
std::cout << "mylist contains:";
for (it1=mylist.begin(); it1!=mylist.end(); ++it1)
std::cout << ' ' << *it1;
std::cout << '\n';
return 0;
}
Một số chú ý :
- Ở đây IT1 và IT2 là các con trỏ
- Hàm advance có ý nghĩa dịch vị trí của con trỏ đến vị trí nào đó
- it1 = mylist.erase (it1) : Xóa giá trị tại ví trí con trỏ it1
Kết quả :
mylist contains: 10 30 60 80 90
Hàm list.remove():
Đưa vào giá trị phần tử muốn xóa và danh sách sẽ xóa đi tất cả các phần tử có giá trị đưa vào
// remove from list
#include <iostream>
#include <list>
int main ()
{
int myints[]= {17,89,7,14};
std::list<int> mylist (myints,myints+4);
mylist.remove(89);
std::cout << "mylist contains:";
for (std::list<int>::iterator it=mylist.begin(); it!=mylist.end(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;
std::cout << '\n';
return 0;
}
Ở đây mylist.remove(89) xóa hết tất cả các phần tử có giá trị 89 nằm trong danh sách
Kết quả :
mylist contains: 17 7 14
Hàm list.resize():
Có 2 trường hợp thay đổi kích thước mảng như sau :
- Nếu n nhỏ hơn kích thước hiện tại của danh sách, danh sách sẽ giữ lại n phần tử trong danh sách và loại bỏ tất cả các phần tử phía sau
- Nếu n lớn hơn kích thước danh sách thì kích thước danh sách sẽ được mở rộng ra đúng n phần tử và giá trị của các phần tử bạn có thể đưa vào hoặc mặc định bằng 0
// resizing list
#include <iostream>
#include <list>
int main()
{
std::list<int> mylist;
// set some initial content:
for (int i = 1; i<10; ++i) mylist.push_back(i);
mylist.resize(5);
mylist.resize(8, 100);
mylist.resize(12);
std::cout << "mylist contains:";
for (std::list<int>::iterator it = mylist.begin(); it != mylist.end(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;
std::cout << '\n';
system("pause");
return 0;
}
Kết quả:
mylist contains: 1 2 3 4 5 100 100 100 0 0 0 0
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: Vector - Khái niệm
- Bài 2: Các hàm thường dùng trong Vector
- Bài 3: List - Khái niệm cơ bản
- Bài 4: Các hàm thông dụng của List
- Bài 5: Set - Khái niệm
- Bài 6: Các hàm thông dụng và bài tập minh họa về set
- Bài 7: Khái niệm về Stack
- Bài 8: Các hàm cơ bản và bài tập minh họa về STACK
- Bài 9: Queue - Khái niệm cơ bản
- Bài 10: Queue - Bài tập cơ bản
- Bài 11: Map - Khái niệm cơ bản
- Bài 12: Map - Bài tập cơ bản
- Bài 13: Bitset - Khái niệm cơ bản