- Bài 1: Vector - Khái niệm
- Bài 2: Các hàm thường dùng trong Vector
- Bài 3: List - Khái niệm cơ bản
- Bài 4: Các hàm thông dụng của List
- Bài 5: Set - Khái niệm
- Bài 6: Các hàm thông dụng và bài tập minh họa về set
- Bài 7: Khái niệm về Stack
- Bài 8: Các hàm cơ bản và bài tập minh họa về STACK
- Bài 9: Queue - Khái niệm cơ bản
- Bài 10: Queue - Bài tập cơ bản
- Bài 11: Map - Khái niệm cơ bản
- Bài 12: Map - Bài tập cơ bản
- Bài 13: Bitset - Khái niệm cơ bản
Bài 6: Các hàm thông dụng và bài tập minh họa về set - Sử dụng thư viện chuẩn STL cho C/C++
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 11427 | Chuyên mục: C/C++
Ta sẽ cùng tìm hiểu một vài hàm thông dụng của set
Hàm set::begin(std::cend) và std::end(std::cbegin):
Hàm này sử dụng con trỏ iterator để đưa con trỏ đến vị trí đầu tiên hoặc cuối cùng của set
Ví dụ sau đây dùng để duyệt các phần tử trong set và in ra giá trị các phần tử trong set, sử dụng con trỏ iterator để duyệt:
// set::begin/end
#include <iostream>
#include <set>
int main ()
{
int myints[] = {75,23,65,42,13};
std::set<int> myset (myints,myints+5);
std::cout << "myset contains:";
for (std::set<int>::iterator it=myset.begin(); it!=myset.end(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;
std::cout << '\n';
return 0;
}
Kết quả như sau :
myset contains: 13 23 42 65 75
Hàm set::clear :
Xóa tất cả các phần tử trong set (bị phá hủy), kích thước của set sau khi dùng hàm bằng 0
// set::clear
#include <iostream>
#include <set>
int main ()
{
std::set<int> myset;
myset.insert (100);
myset.insert (200);
myset.insert (300);
std::cout << "myset contains:";
for (std::set<int>::iterator it=myset.begin(); it!=myset.end(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;
std::cout << '\n';
myset.clear();
myset.insert (1101);
myset.insert (2202);
std::cout << "myset contains:";
for (std::set<int>::iterator it=myset.begin(); it!=myset.end(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;
std::cout << '\n';
return 0;
}
Kết quả trả về :
myset contains: 100 200 300
myset contains: 1101 2202
Hàm set::count :
Hàm được sử dụng để kiểm tra phần tử i có nằm trong set hay không, nếu có trả về 1 , không trả về 0;
Ta cùng tìm hiểu ví dụ sau :
#include <iostream>
#include <set>
int main ()
{
std::set<int> myset;
// set some initial values:
for (int i=1; i<5; ++i) myset.insert(i*3); // set: 3 6 9 12
for (int i=0; i<10; ++i)
{
std::cout << i;
if (myset.count(i)!=0)
std::cout << " la phan tu trong myset.\n";
else
std::cout << " khong phai phan tu trong myset.\n";
}
return 0;
}
Kết quả trả về :
0 khong phai phan tu trong myset.
1 khong phai phan tu trong myset.
2 khong phai phan tu trong myset.
3 la phan tu trong myset.
4 khong phai phan tu trong myset.
5 khong phai phan tu trong myset.
6 la phan tu trong myset.
7 khong phai phan tu trong myset.
8 khong phai phan tu trong myset.
9 la phan tu trong myset.
myset.count(i) != 0 : hàm kiểm tra giá trị ở i có bằng với bằng với giá trị nào trong set không, nếu có trả về vị trí 0, nếu không trả về vị trí 1
Hàm set::empty :
Hàm dùng để kiểm tra liệu set có rỗng hay không
// set::empty
#include <iostream>
#include <set>
int main ()
{
std::set<int> myset;
myset.insert(20);
myset.insert(30);
myset.insert(10);
std::cout << "myset contains:";
while (!myset.empty())
{
std::cout << ' ' << *myset.begin();
myset.erase(myset.begin());
}
std::cout << '\n';
return 0;
}
Kết quả trả về :
myset contains: 10 20 30
Hàm set::erase :
Xóa một hay nhiều phần tử trong set, các phần tử bị xóa sẽ bị phá hủy
3 tham số chính :
- position : Con trỏ đến vị trí được chỉ định trong set và xóa phần tử đó
- val : xóa giá trị của phần tử trong set
- first, last : đây là 2 giá trị sẽ xóa từ vị trí first đến vị trí last trong set
// erasing from set
#include <iostream>
#include <set>
int main ()
{
std::set<int> myset;
std::set<int>::iterator it;
// insert some values:
for (int i=1; i<10; i++) myset.insert(i*10); // 10 20 30 40 50 60 70 80 90
it = myset.begin();
++it; // "it" points now to 20
myset.erase (it);
myset.erase (40);
it = myset.find (60);
myset.erase (it, myset.end());
std::cout << "myset contains:";
for (it=myset.begin(); it!=myset.end(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;
std::cout << '\n';
return 0;
}
Kết quả trả về :
myset contains: 10 30 50
Hàm set::find :
Tìm kiếm phần tử tại ví trí có giá trị bằng val, nếu giá trị đó tồn tại trong mảng thì con trỏ it sẽ truy cập đến vị trí phần tử đó
Ví dụ sau dùng để tìm kiếm xem có tồn tại vị trí có giá trị 20 trong set, nếu tồn tại con trỏ it sẽ trỏ đến vị trí đó và xóa phần tử đó:
// set::find
#include <iostream>
#include <set>
int main ()
{
std::set<int> myset;
std::set<int>::iterator it;
// set some initial values:
for (int i=1; i<=5; i++) myset.insert(i*10); // set: 10 20 30 40 50
it=myset.find(20);
myset.erase (it);
myset.erase (myset.find(40));
std::cout << "myset contains:";
for (it=myset.begin(); it!=myset.end(); ++it)
std::cout << ' ' << *it;
std::cout << '\n';
return 0;
}
Kết quả trả về :
myset contains: 10 30 50
Bài tập ví dụ :
Lý thuyết.
Khi duyệt các phần tử trong list chúng ta phải làm quen với 1 kiểu dữ liệu là iterator, hiểu đơn giản thì đây là một con trỏ.
Ta cũng cần chú ý là 2 phương thức là begin() và end(), hai phương thức này sẽ trả về con trỏ của phần tử thứ nhất và con trỏ ở sau phần tử cuối cùng.
Để duyệt list theo chiều thuận (từ trái qua phải) ta làm như sau:
for (list<int>::iterator it = a.begin(); it !=a.end(); it++)
Bài 1: Cho một vector chứa các số nguyên. Hãy đưa ra số lượng phần tử khác nhau trong vector đó.
- Với inputVector = [1, 3, 3, 2], thì differentNumbers(inputVector ) = 3. Giải thích: Có 3 phần tử khác nhau trong vector là: 1, 3, 2
- Với inputVector = [3, 3, 3], thì differentNumbers(inputVector ) = 1.
Hướng dẫn : Ta sẽ thêm các phần tử của vector và một set, sau đó đưa ra số phần tử của set đó
int differentNumbers(vector<int> inputVector )
{
set<int> s;
for (int i = 0; i < inputVector.size(); i++){
s.insert(inputVector[i]);
}
return s.size();
}
Bài 2 : Cho một ma trận gồm các dãy nhị phân khác nhau. Hãy đưa ra các dãy nhị phân khác nhau trong ma trận đó.
Với matrix =
[[1,1,0,1],
[1,0,0,1],
[1,1,0,1]].
thì đầu ra sẽ là: uniqueRow(matrix) =
[[1,1,0,1],
[1,0,0,1]].
[[1,1,0,1],
[1,0,0,1],
[1,1,0,1]].
thì đầu ra sẽ là: uniqueRow(matrix) =
[[1,1,0,1],
[1,0,0,1]].
std::vector<std::vector<int>> uniqueRows(std::vector<std::vector<int>> matrix)
{
set<vector<int>> s;
vector<vector<int>> result;
for(std::vector<std::vector<int>>::iterator it = matrix.begin();it!=matrix.end();it++){
if(!s.count(*it)){
s.insert(*it);
result.push_back(*it);
}
}
return result;
}
Bài 3 : Anh Việt đang thông kê số liệu cho công ty, anh muốn giá trị nhỏ thứ hai ở trong một dãy số nguyên. Hãy giúp anh Việt tìm ra giá trị đó, nếu không có kết quả như yêu cầu thì trả về "NO".
- Với arr = [1, 2, 3, 1, 1] thì kết quả sẽ là secondOrder(arr) = "2".
- Với arr = [-4, 1, 2, 2] thì kết quả sẽ là secondOrder(arr) = "1".
Hướn dẫn :
Lưu dãy và một set, sau đó kiểm tra, nếu số lượng phần tử trong set đó nhỏ hơn 2 thì in ra "NO", ngược lại in số thứ 2 ra.
std::string secondOrder(std::vector<int> arr)
{
std::set<int> s(arr.begin(), arr.end());
std::set<int>::iterator it = s.begin();
std::advance(it, 1);
if(s.size() > 1)
return std::to_string(*it);
else
return "NO";
}
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: Vector - Khái niệm
- Bài 2: Các hàm thường dùng trong Vector
- Bài 3: List - Khái niệm cơ bản
- Bài 4: Các hàm thông dụng của List
- Bài 5: Set - Khái niệm
- Bài 6: Các hàm thông dụng và bài tập minh họa về set
- Bài 7: Khái niệm về Stack
- Bài 8: Các hàm cơ bản và bài tập minh họa về STACK
- Bài 9: Queue - Khái niệm cơ bản
- Bài 10: Queue - Bài tập cơ bản
- Bài 11: Map - Khái niệm cơ bản
- Bài 12: Map - Bài tập cơ bản
- Bài 13: Bitset - Khái niệm cơ bản