- Bài 1: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình PHP
- Bài 2: Hướng dẫn cài đặt XAMPP
- Bài 3: Cách tạo và chạy một tập tin PHP
- Bài 4: Quy tắc viết mã lệnh cơ bản trong tập tin PHP
- Bài 5: Cách hiển thị nội dung lên màn hình trong PHP
- Bài 6: Cách khai báo biến và hằng số trong PHP
- Bài 7: Cách sử dụng chuỗi trong PHP
- Bài 8: Toán tử và biểu thức trong PHP
- Bài 9: Lệnh điều kiện if ... else trong PHP
- Bài 10: Lệnh switch case trong PHP
- Bài 11: Vòng lặp for và foreach trong PHP
- Bài 12: Vòng lặp while & do while trong PHP
- Bài 13: Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP
- Bài 14: Mảng trong PHP
- Bài 15: Các hàm xử lý mảng
- Bài 16: Các hàm xử lý ngày tháng & thời gian trong PHP
- Bài 17: Các hàm toán học trong PHP
- Bài 18: Các hàm kiểm tra dữ liệu trong PHP
- Bài 19: Upload file lên server với PHP
- Bài 20: Session và Cookie trong PHP
- Bài 21: Mối liên hệ giữa PHP và MySQL
- Bài 22: Kết nối PHP với MySQL
- Bài 23: Insert dữ liệu MySql bằng PHP
- Bài 24: Lấy ID vừa insert bằng PHP
- Bài 25: Insert nhiều record vào MySQL bằng PHP
- Bài 26: Select dữ liệu MySQL bằng PHP
- Bài 27: Delete dữ liệu MySQL bằng PHP
- Bài 28: Update dữ liệu MySQL bằng PHP
Bài 7: Cách sử dụng chuỗi trong PHP - Học lập trình PHP cơ bản
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 2172 | Chuyên mục: PHP
1) Chuỗi là gì?
- Chuỗi (hay còn gọi được là chuỗi ký tự) là một dãy các ký tự.
2) Cách viết một chuỗi
- Trong PHP, một chuỗi phải được đặt bên trong cặp dấu nháy kép " " hoặc cặp dấu nháy đơn ' '
<?php
$a = "HTML và CSS"; //Biến a có giá trị là chuỗi HTML và CSS
$b = 'Tài liệu PHP'; //Biến b có giá trị là chuỗi Tài liệu PHP
$c = ""; //Biến c có giá trị là một chuỗi rỗng
?>
- Hai dấu dùng để đặt xung quanh chuỗi phải cùng một loại, nếu khác loại sẽ dẫn đến sai cú pháp làm chương trình bị lỗi.
<?php
$a = "HTML và CSS'; //SAI
$b = 'Tài liệu PHP"; //SAI
?>
- Nếu chuỗi được đặt bên trong cặp dấu nháy kép thì chuỗi đó không được chứa ký tự là dấu nháy kép (tuy nhiên nó có thể chứa ký tự là dấu nháy đơn)
- Nếu chuỗi được đặt bên trong cặp dấu nháy đơn thì chuỗi đó không được chứa ký tự là dấu nháy đơn (tuy nhiên nó có thể chứa ký tự là dấu nháy kép)
Ví dụ:
<?php
$a = "Tài liệu học " PHP"; //SAI
$b = 'Tài liệu học ' PHP'; //SAI
$c = "Tài liệu học ' PHP"; //ĐÚNG
$d = 'Tài liệu học " PHP'; //ĐÚNG
?>
- Để giải quyết trường hợp bạn muốn chuỗi được đặt bên trong cặp dấu nháy kép có thể chứa ký tự là dấu nháy kép thì bạn phải đặt một dấu gạch chéo ngược phía trước ký tự là dấu nháy kép đó (trường hợp dấu nháy đơn cũng tương tự).
Ví dụ:
<?php
$a = "Tài liệu học \" PHP";
$b = 'Tài liệu học \' PHP';
?>
3) Điểm khác nhau giữa " " và ' '
- Đối với chuỗi được đặt bên trong cặp dấu nháy kép, nếu chuỗi đó có chứa cụm từ "gọi tên biến" thì khi ta hiển thị chuỗi này lên màn hình, nó sẽ hiển thị luôn cả giá trị của biến.
- Đối với chuỗi được đặt bên trong cặp dấu nháy đơn, nếu chuỗi đó có chứa cụm từ "gọi tên biến" thì khi ta hiển thị chuỗi này lên màn hình, nó sẽ KHÔNG hiển thị giá trị của biến.
Ví dụ:
<?php
$name = "Nguyễn Trọng Chính";
$text_1 = "Tên của tôi là $name";
$text_2 = 'Tên của tôi là $name';
echo $text_1;
echo $text_2;
?>
4) Cách nối các chuỗi lại với nhau
- Ta có thể nối hai hoặc nhiều chuỗi lại với nhau thành một chuỗi bằng cách đặt dấu chấm ở giữa hai chuỗi cần nối.
Ví dụ:
<?php
$text = "Tài liệu học "."ngôn ngữ lập trình"." PHP";
echo $text;
?>
- Ví dụ trên, giá trị của biến $text là một chuỗi được nối từ ba chuỗi 'Tài liệu học', 'ngôn ngữ lập trình', 'PHP' và cả ba chuỗi đều được đặt bên trong cặp dấu nháy kép. Điều đó không có nghĩa là để nối các chuỗi lại với nhau thì các chuỗi phải có cùng một loại dấu bao xung quanh, mà chỉ cần mỗi chuỗi viết đúng theo quy tắc là được.
Ví dụ:
<?php
$text = 'Tài liệu học '.'ngôn ngữ lập trình'." PHP";
echo $text;
?>
- Nếu giá trị của biến là một chuỗi thì biến đó cũng có thể sử dụng trong việc nối chuỗi.
Ví dụ:
<?php
$a = "Tài liệu học ";
$b = " PHP";
$text = $a.'ngôn ngữ lập trình'.$b;
echo $text;
?>
5) Một số hàm xử lý chuỗi thông dụng
- PHP đã xây dựng sẵn các hàm dùng để làm những công việc xử lý chuỗi như:
- Đếm số lượng ký tự của chuỗi.
- Đếm số từ trong chuỗi.
- Chuyển chuỗi về dạng chữ hoa hoặc chữ thường.
- ....
- Dưới đây là một số hàm thường được sử dụng để xử lý chuỗi trong PHP:
5.1) Hàm strlen() trong PHP
- Hàm strlen() trả về số lượng ký tự trong một chuỗi (hay còn được gọi là chiều dài của chuỗi)
Ví dụ:
<?php
$text = "HTML and CSS";
$a = strlen($text); //biến $a sẽ có giá trị là 12
$b = strlen("JavaScript"); //biến $b sẽ có giá trị là 10
$c = strlen('MySQL & PHP'); //biến $c sẽ có giá trị là 11
?>
5.2) Hàm str_word_count() trong PHP
- Hàm str_word_count() trả về số từ trong một chuỗi.
<?php
$a = str_word_count("HTML"); //biến $a sẽ có giá trị là 1
$b = str_word_count("HTML CSS"); //biến $b sẽ có giá trị là 2
$c = str_word_count("HTML CSS JavaScript"); //biến $c sẽ có giá trị là 3
$d = str_word_count("HTML CSS JavaScript MySQL"); //biến $d sẽ có giá trị là 4
$e = str_word_count("HTML CSS JavaScript MySQL PHP"); //biến $e sẽ có giá trị là 5
?>
5.3) Hàm strtoupper() trong PHP
- Hàm strtoupper() dùng để chuyển toàn bộ ký tự trong chuỗi về dạng chữ in hoa.
- Lưu ý: Hàm này sẽ trả về một chuỗi mới chứ không làm thay đổi giá trị của chuỗi ban đầu.
<?php
$text_1 = "Tai lieu hoc PHP";
$text_2 = strtoupper($text_1); //biến $text_2 sẽ có giá trị là chuỗi TAI LIEU HOC PHP
?>
5.4) Hàm strtolower() trong PHP
- Hàm strtolower() dùng để chuyển toàn bộ ký tự trong chuỗi về dạng chữ thường.
- Lưu ý: Hàm này sẽ trả về một chuỗi mới chứ không làm thay đổi giá trị của chuỗi ban đầu.
<?php
$text_1 = "Tai lieu hoc PHP";
$text_2 = strtolower($text_1); //biến $text_2 sẽ có giá trị là chuỗi tai lieu hoc php
?>
5.5) Hàm strrev() trong PHP
- Hàm strrev() dùng để đảo ngược thứ tự của các ký tự trong chuỗi.
- Lưu ý: Hàm này sẽ trả về một chuỗi mới chứ không làm thay đổi giá trị của chuỗi ban đầu.
<?php
$text_1 = "123456789";
$text_2 = strrev($text_1); //biến $text_2 sẽ có giá trị là chuỗi 987654321
?>
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình PHP
- Bài 2: Hướng dẫn cài đặt XAMPP
- Bài 3: Cách tạo và chạy một tập tin PHP
- Bài 4: Quy tắc viết mã lệnh cơ bản trong tập tin PHP
- Bài 5: Cách hiển thị nội dung lên màn hình trong PHP
- Bài 6: Cách khai báo biến và hằng số trong PHP
- Bài 7: Cách sử dụng chuỗi trong PHP
- Bài 8: Toán tử và biểu thức trong PHP
- Bài 9: Lệnh điều kiện if ... else trong PHP
- Bài 10: Lệnh switch case trong PHP
- Bài 11: Vòng lặp for và foreach trong PHP
- Bài 12: Vòng lặp while & do while trong PHP
- Bài 13: Cách khai báo và sử dụng hàm (function) trong PHP
- Bài 14: Mảng trong PHP
- Bài 15: Các hàm xử lý mảng
- Bài 16: Các hàm xử lý ngày tháng & thời gian trong PHP
- Bài 17: Các hàm toán học trong PHP
- Bài 18: Các hàm kiểm tra dữ liệu trong PHP
- Bài 19: Upload file lên server với PHP
- Bài 20: Session và Cookie trong PHP
- Bài 21: Mối liên hệ giữa PHP và MySQL
- Bài 22: Kết nối PHP với MySQL
- Bài 23: Insert dữ liệu MySql bằng PHP
- Bài 24: Lấy ID vừa insert bằng PHP
- Bài 25: Insert nhiều record vào MySQL bằng PHP
- Bài 26: Select dữ liệu MySQL bằng PHP
- Bài 27: Delete dữ liệu MySQL bằng PHP
- Bài 28: Update dữ liệu MySQL bằng PHP