- Bài 1: Python là gì? - Giới thiệu ngôn ngữ Python
- Bài 2: Cài đặt Python - Chạy chương trình đầu tiên
- Bài 3: Cú pháp cơ bản trong Python
- Bài 4: Khai báo biến và kiểu dữ liệu trong Python
- Bài 5: Chuỗi trong Python
- Bài 6: Các hàm xử lý chuỗi trong Python
- Bài 7: Số trong Python
- Bài 8: List trong Python
- Bài 9: Các hàm xử lý List trong Python
- Bài 10: Tuple trong Python
- Bài 11: Dictionary trong Python
- Bài 12: Toán tử trong Python
- Bài 13: Câu lệnh rẽ nhánh trong Python
- Bài 14: Vòng lặp trong Python
- Bài 15: Đọc ghi file trong Python
- Bài 16: Hàm trong Python
- Bài 17: Modules trong Python
- Bài 18: Exception trong Python
- Bài 19: Package trong Python
- Bài 20: Hướng đối tượng trong Python
Bài 11: Dictionary trong Python - Lập trình Python cơ bản
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 3165 | Chuyên mục: Python
Bài này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu một kiểu dữ liệu cuối cùng trong 5 kiểu dữ liệu chuẩn của Python đó là Dictionary.
1. Dictionary là gì?
Kiểu dữ liệu dictionary trong Python là một kiểu dữ liệu lưu trữ các giá trị chứa key và value , nhìn một cách tổng quát thì nó giống với Json. Và đối với kiểu dữ liệu này thì các giá trị bên trong nó không được sắp xếp theo một trật tự nào cả.
Để khai báo một dictionary chúng ta sử dụng cặp dấu {} theo cú pháp sau:
{key1: value1, key2: value2,..., keyN: valueN}
Trong đó, key1: value1, key2: value2,..., keyN: valueN là các key và giá trị của kiểu dữ liệu dictionary. Và tên của key thì các bạn phải tuân thủ theo một số quy tắc sau:
- Các phần tử đều phải có key.
- Và Key chỉ có thể là số hoặc chuỗi.
- Key phải là duy nhất, nếu không nó sẽ nhận giá trị của phần tử có key được xuất hiện cuối cùng.
- Key khi đã được khai báo thì không thể đổi được tên.
- Key có phân biệt hoa thường.
VD: Mình sẽ khai báo một dictionary có tên là person.
person = {
'name': 'Cao Bien',
'age': 22,
'male': True,
'status': 'single'
}
2. Truy cập đến các phần tử trong dictionary
Ở trên mình có nói là các phần tử trong dictionary được sắp xếp không theo một thứ tự nào cả, nên cũng chính vì điều đó mà chúng ta không thể nào sử dụng được cú pháp như đối với string và list mà chúng ta sẽ dựa vào các key của nó để truy xuất.
-Để truy cập đến các phần tử trong dictionary thì các bạn sử dụng cú pháp sau:
dicName[key]
Trong đó:
- dicName là tên của của dictionary.
- key là tên của key các bạn muốn lấy ra trong dictionary.
VD: Mình sẽ lấy ra name và status của dictionary person trên.
person = {
'name': 'Cao Bien',
'age': 22,
'male': True,
'status': 'single'
}
person['name'] # Cao Bien
person['status'] # single
3. Thay đổi giá trị của dictionary
Để thay đổi giá trị của phần tử trong dictionary thì ta cũng là tương tự như đối với list là truy cập đến phần tử cần truy cập và thay đổi giá trị của nó.
VD: Mình sẽ đổi status thành married (an ủi mình tí :D).
person = {
'name': 'Cao Bien',
'age': 22,
'male': True,
'status': 'alone'
}
person['status'] = 'married'
print(person)
#{'name': 'Cao Bien', 'age': 22, 'male': True, 'status': 'married'}
4, Xóa phần tử trong diction.
Để xóa một phần tử trong dictionary thì chúng ta sử dụng hàm del và chọn phần tử cần xóa.
VD:
person = {
'name': 'Cao Bien',
'age': 22,
'male': True,
'status': 'alone'
}
del person['status']
print(person)
#{'name': 'Cao Bien', 'age': 22, 'male': True}
Và nếu như bạn muốn xóa tất cả các phần tử bên trong dictionary thì bạn sử dụng phương thức clear theo cú pháp:
dictName.clear();
Trong đó, dictName là dictionary mà bạn muốn xóa hết phần tử.
VD:
person = {
'name': 'Cao Bien',
'age': 22,
'male': True,
'status': 'alone'
}
person.clear()
print(person)
#{}
Và nếu như bạn muốn xóa hẳn dictionary thì bạn dùng hàm del để xóa.
VD:
person = {
'name': 'Cao Bien',
'age': 22,
'male': True,
'status': 'alone'
}
del person
print(person)
#error: name 'person' is not defined
5. Dictionary lồng nhau
Cũng giống như kiểu dữ liệu list, tuple thì trong dicrtionary các bạn cũng có thể lồng bất kỳ kiểu dữ liệu nào bạn thích vào trong nó.
VD: Mình sẽ lồng một dictionary vào trong dictionary và đồng thời truy vấn luôn đến dictionary con.
person = {
'name': 'Cao Bien',
'option': {
'age': 22,
'male': True,
'status': 'alone'
}
}
print(person['option']['age'])
# 22
Như vậy, thông qua bài học này, mình đã giới thiệu đến các bạn kiểu dữ liệu Dictionary trong Python. Cảm ơn các bạn đã đọc.
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: Python là gì? - Giới thiệu ngôn ngữ Python
- Bài 2: Cài đặt Python - Chạy chương trình đầu tiên
- Bài 3: Cú pháp cơ bản trong Python
- Bài 4: Khai báo biến và kiểu dữ liệu trong Python
- Bài 5: Chuỗi trong Python
- Bài 6: Các hàm xử lý chuỗi trong Python
- Bài 7: Số trong Python
- Bài 8: List trong Python
- Bài 9: Các hàm xử lý List trong Python
- Bài 10: Tuple trong Python
- Bài 11: Dictionary trong Python
- Bài 12: Toán tử trong Python
- Bài 13: Câu lệnh rẽ nhánh trong Python
- Bài 14: Vòng lặp trong Python
- Bài 15: Đọc ghi file trong Python
- Bài 16: Hàm trong Python
- Bài 17: Modules trong Python
- Bài 18: Exception trong Python
- Bài 19: Package trong Python
- Bài 20: Hướng đối tượng trong Python