- Bài 1: Giới thiệu Flutter
- Bài 2: Cài đặt Flutter
- Bài 3: Tạo ứng dụng Flutter đầu tiên
- Bài 4: Kiến trúc ứng dụng Flutter
- Bài 5: Giới thiệu ngôn ngữ Dart
- Bài 6: Widget trong Flutter
- Bài 7: Layout trong Flutter
- Bài 8: Gesture trong Flutter
- Bài 9: Quản lý trạng thái Sate trong Flutter
- Bài 10: Statefulwidget trong Flutter
- Bài 11: ScopedModel trong Flutter
- Bài 12: Navigator và Routing
- Bài 13: Animation
- Bài 14: Code với native Android
- Bài 15: Code với native IOS
- Bài 16: Giới thiệu về package
- Bài 17: REST API
- Bài 18: Khái niệm về Database
- Bài 19: Chuyển đổi ngôn ngữ
- Bài 20: Testing
- Bài 21: Xuất ứng dụng trong Flutter
- Bài 22: Công cụ phát triển
- Bài 23: Viết ứng dụng hoàn chỉnh
Bài 23: Viết ứng dụng hoàn chỉnh - Học lập trình Flutter cơ bản
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 10451 | Chuyên mục: Android
Trong bài này, chúng ta sẽ tạo một ứng dụng hoàn chỉnh là expense_calculator. Mục đích của ứng dụng là để lưu trữ thông tin chi phí. Để hoàn thành ứng dụng ta cần các tính năng sau đây :
- Danh sách chi phí
- Tạo mẫu để nhập chi phí mới
- Tính năng chỉnh sửa/xoá
- Tính tổng chi phí trong bất kì trường hợp nào
Ta sẽ làm việc với ứng dụng và sử dụng một vào tính năng tiên tiến của flutter framework
- Sử dụng listview để hiển thị ra danh sách chi phí
- Lập trình mẫu
- Sử dụng SQLite để lưu trữ chi phí
- Sử dụng quản lý vùng nhớ scoped_model để đơn giản hoá việc lập trình
Nào, chúng ta hãy bắt đầu với ứng dụng expense_calculator
- Tạo một ứng dụng flutter với tên expense_calculator trên android studio hoặc visual studio code tuỳ ý
- Mở file pubspec.yaml và thêm một vài package sau :
dependencies:
flutter:
sdk: flutter
sqflite: ^1.1.0
path_provider: ^0.5.0+1
scoped_model: ^1.0.1
intl: any
-Lưu ý một vài điểm sau :
- sqflite được dùng cho SQLite db
- path_provider được sử dụng để lấy đường dẫn hệ thống riêng của ứng dụng
- scoped_model dùng để quản lý vùng nhớ
- intl dùng để định dạng ngày
-Sau đó ta sẽ nhấn Get dependencies để cập nhật lại các package trong ứng dụng
-Xoá main.dart
-Tạo file mới là Expense.dart để tạo lớp Expense. Lớp Expense bao gồm các thuộc tính và phương thức như sau
- property: id - mỗi chi phí được đưa vào SQLite db đều có một địa chỉ riêng và dùng id để phân biệt
- property: amount - số lượng chi tiêu
- property: date - thời gian chi tiêu
- property: category - Dùng để phân biệt các đối tượng đã chi tiêu như : Food, Travel, ..
- formattedDate - định dạng lại ngày
- fromMap - Dùng để map các trường trong db với các thuộc tính đối tượng expense và tạo ra đối tượng expense mới
factory Expense.fromMap(Map<String, dynamic> data) {
return Expense(
data['id'],
data['amount'],
DateTime.parse(data['date']),
data['category']
);
}
- toMap - Sử dụng để chuyển đổi tôi tượng expense sang dart map mà xa hơn là sử dung để lập trình db
Map<String, dynamic> toMap() => {
"id" : id,
"amount" : amount,
"date" : date.toString(),
"category" : category,
};
- columns - đại diện cho một trường của db
- Truy cập và lưu đoạn code này vào Expense.dart:
import 'package:intl/intl.dart'; class Expense {
final int id;
final double amount;
final DateTime date;
final String category;
String get formattedDate {
var formatter = new DateFormat('yyyy-MM-dd');
return formatter.format(this.date);
}
static final columns = ['id', 'amount', 'date', 'category'];
Expense(this.id, this.amount, this.date, this.category);
factory Expense.fromMap(Map<String, dynamic> data) {
return Expense(
data['id'],
data['amount'],
DateTime.parse(data['date']), data['category']
);
}
Map<String, dynamic> toMap() => {
"id" : id,
"amount" : amount,
"date" : date.toString(),
"category" : category,
};
}
- Thêm file mới có tên là Database.dart để tạo lớp SQLiteDbProvider. Mục đích của SQLiteDbProvider là :
- Lấy toàn bộ giá trị expenses trong db bằng phương thức getAllExpenses. Phương thức này cho phép sử dụng list tất cả thông tin user expenses
Future<List<Expense>> getAllExpenses() async {
final db = await database;
List<Map> results = await db.query(
"Expense", columns: Expense.columns, orderBy: "date DESC"
);
List<Expense> expenses = new List();
results.forEach((result) {
Expense expense = Expense.fromMap(result);
expenses.add(expense);
});
return expenses;
}
- Lấy ra thông tin expense cụ thể dựa trên expense có sẵn trong db bằng phương thức getExpenseById. Dùng để hiển thị thông tin cụ thể của một expense
Future<Expense> getExpenseById(int id) async {
final db = await database;
var result = await db.query("Expense", where: "id = ", whereArgs: [id]);
return result.isNotEmpty ?
Expense.fromMap(result.first) : Null;
}
- Lấy toàn bộ expenses của user bằng phương thức getTotalExpense. Dùng để hiển thị toàn bộ user ở thời điểm đó
Future<double> getTotalExpense() async {
final db = await database;
List<Map> list = await db.rawQuery(
"Select SUM(amount) as amount from expense"
);
return list.isNotEmpty ? list[0]["amount"] : Null;
}
- Thêm một thông tin expense mới bằng phương thức insert . Có chức năng thêm một user mới trong
Future<Expense> insert(Expense expense) async {
final db = await database;
var maxIdResult = await db.rawQuery(
"SELECT MAX(id)+1 as last_inserted_id FROM Expense"
);
var id = maxIdResult.first["last_inserted_id"];
var result = await db.rawInsert(
"INSERT Into Expense (id, amount, date, category)"
" VALUES (?, ?, ?, ?)", [
id, expense.amount, expense.date.toString(), expense.category
]
);
return Expense(id, expense.amount, expense.date, expense.category);
}
- Cập nhật thông tin của user expense bằng phương thức update . Ta có thể chỉnh sửa hoặc cập nhật giá trị có sẵn của expense
update(Expense product) async {
final db = await database;
var result = await db.update("Expense", product.toMap(),
where: "id = ?", whereArgs: [product.id]);
return result;
}
- Xoá thông tin user có sẵn trong db bằng phương thức delete .
delete(int id) async {
final db = await database;
db.delete("Expense", where: "id = ?", whereArgs: [id]);
}
- Toàn bộ code trong SQLiteDbProvider như sau :
import 'dart:async';
import 'dart:io';
import 'package:path/path.dart';
import 'package:path_provider/path_provider.dart';
import 'package:sqflite/sqflite.dart';
import 'Expense.dart';
class SQLiteDbProvider {
SQLiteDbProvider._();
static final SQLiteDbProvider db = SQLiteDbProvider._();
static Database _database; Future<Database> get database async {
if (_database != null)
return _database;
_database = await initDB();
return _database;
}
initDB() async {
Directory documentsDirectory = await getApplicationDocumentsDirectory();
String path = join(documentsDirectory.path, "ExpenseDB2.db");
return await openDatabase(
path, version: 1, onOpen:(db){}, onCreate: (Database db, int version) async {
await db.execute(
"CREATE TABLE Expense (
""id INTEGER PRIMARY KEY," "amount REAL," "date TEXT," "category TEXT""
)
");
await db.execute(
"INSERT INTO Expense ('id', 'amount', 'date', 'category')
values (?, ?, ?, ?)",[1, 1000, '2019-04-01 10:00:00', "Food"]
);
/*await db.execute(
"INSERT INTO Product ('id', 'name', 'description', 'price', 'image')
values (?, ?, ?, ?, ?)", [
2, "Pixel", "Pixel is the most feature phone ever", 800, "pixel.png"
]
);
await db.execute(
"INSERT INTO Product ('id', 'name', 'description', 'price', 'image')
values (?, ?, ?, ?, ?)", [
3, "Laptop", "Laptop is most productive development tool", 2000, "laptop.png"
]
);
await db.execute(
"INSERT INTO Product ('id', 'name', 'description', 'price', 'image')
values (?, ?, ?, ?, ?)", [
4, "Tablet", "Laptop is most productive development tool", 1500, "tablet.png"
]
);
await db.execute(
"INSERT INTO Product ('id', 'name', 'description', 'price', 'image')
values (?, ?, ?, ?, ?)", [
5, "Pendrive", "iPhone is the stylist phone ever", 100, "pendrive.png"
]
);
await db.execute(
"INSERT INTO Product ('id', 'name', 'description', 'price', 'image')
values (?, ?, ?, ?, ?)", [
6, "Floppy Drive", "iPhone is the stylist phone ever", 20, "floppy.png"
]
); */
}
);
}
Future<List<Expense>> getAllExpenses() async {
final db = await database;
List<Map>
results = await db.query(
"Expense", columns: Expense.columns, orderBy: "date DESC"
);
List<Expense> expenses = new List();
results.forEach((result) {
Expense expense = Expense.fromMap(result);
expenses.add(expense);
});
return expenses;
}
Future<Expense> getExpenseById(int id) async {
final db = await database;
var result = await db.query("Expense", where: "id = ", whereArgs: [id]);
return result.isNotEmpty ? Expense.fromMap(result.first) : Null;
}
Future<double> getTotalExpense() async {
final db = await database;
List<Map> list = await db.rawQuery(
"Select SUM(amount) as amount from expense"
);
return list.isNotEmpty ? list[0]["amount"] : Null;
}
Future<Expense> insert(Expense expense) async {
final db = await database;
var maxIdResult = await db.rawQuery(
"SELECT MAX(id)+1 as last_inserted_id FROM Expense"
);
var id = maxIdResult.first["last_inserted_id"];
var result = await db.rawInsert(
"INSERT Into Expense (id, amount, date, category)"
" VALUES (?, ?, ?, ?)", [
id, expense.amount, expense.date.toString(), expense.category
]
);
return Expense(id, expense.amount, expense.date, expense.category);
}
update(Expense product) async {
final db = await database;
var result = await db.update(
"Expense", product.toMap(), where: "id = ?", whereArgs: [product.id]
);
return result;
}
delete(int id) async {
final db = await database;
db.delete("Expense", where: "id = ?", whereArgs: [id]);
}
}
- Ở đây ta giải thích như sau:
- database là thuộc tính để lấy đối tượng SQLiteDbProvider
- initDB là phương thức được sử dụng để chọn và mở SQLite db
- Tạo một file mới tên là ExpenseListModel.dart dùng để tạo ExpenseListModel, Mục đích của việc tạo modell này dùng để lưu giữ thông tin đầy đủ của user expense trong bộ nhớ và cập nhật giao diện user trên ứng dụng bất cứ khi nào ta thay đổi user expense trong bộ nhớ. Nó hoạt động dựa vào lớp Model từ package scoped_model . Nó có thuộc tính và phương thức như sau :
- _items : list expense ở dạng private (không truy cập trực tiếp vào biến này được)
- items - getter từ _items như UnmodifiableListView<expense> để ngăn chặn thay đổi bất ngờ hoặc vô tình vào list
- totalExpense - getter Total expenses dựa trên các item có sẵn
double get totalExpense {
double amount = 0.0;
for(var i = 0; i < _items.length; i++) {
amount = amount + _items[i].amount;
}
return amount;
}
- load - Dùng để tải expense hoàn chỉnh từ db thông qua _items. Nó gọi phương thức notifyListeners để cập nhật UI
void load() {
Future<List<Expense>>
list = SQLiteDbProvider.db.getAllExpenses();
list.then( (dbItems) {
for(var i = 0; i < dbItems.length; i++) {
_items.add(dbItems[i]);
} notifyListeners();
});
}
- byId - sử dụng để lấy expenses cụ thể từ _items
Expense byId(int id) {
for(var i = 0; i < _items.length; i++) {
if(_items[i].id == id) {
return _items[i];
}
}
return null;
}
- add - Sử dụng để thêm item expense mới thông qua _items vào db. Nó cũng gọi notifyListeners để cập nhật UI
void add(Expense item) {
SQLiteDbProvider.db.insert(item).then((val) {
_items.add(val); notifyListeners();
});
}
- Update - Sử dụng để cập nhật item expense thông qua _items . Và gọi phương thức notifyListeners để cập nhật UI
void update(Expense item) {
bool found = false;
for(var i = 0; i < _items.length; i++) {
if(_items[i].id == item.id) {
_items[i] = item;
found = true;
SQLiteDbProvider.db.update(item); break;
}
}
if(found) notifyListeners();
}
- delete - Sử dụng để xoá item expense thông qua biến _items từ db. Gọi notifyListeners để cập nhật UI
void delete(Expense item) {
bool found = false;
for(var i = 0; i < _items.length; i++) {
if(_items[i].id == item.id) {
found = true;
SQLiteDbProvider.db.delete(item.id);
_items.removeAt(i); break;
}
}
if(found) notifyListeners();
}
- Toàn bộ code trong lớp ExpenseListModel :
import 'dart:collection';
import 'package:scoped_model/scoped_model.dart';
import 'Expense.dart';
import 'Database.dart';
class ExpenseListModel extends Model {
ExpenseListModel() {
this.load();
}
final List<Expense> _items = [];
UnmodifiableListView<Expense> get items =>
UnmodifiableListView(_items);
/*Future<double> get totalExpense {
return SQLiteDbProvider.db.getTotalExpense();
}*/
double get totalExpense {
double amount = 0.0;
for(var i = 0; i < _items.length; i++) {
amount = amount + _items[i].amount;
}
return amount;
}
void load() {
Future<List<Expense>> list = SQLiteDbProvider.db.getAllExpenses();
list.then( (dbItems) {
for(var i = 0; i < dbItems.length; i++) {
_items.add(dbItems[i]);
}
notifyListeners();
});
}
Expense byId(int id) {
for(var i = 0; i < _items.length; i++) {
if(_items[i].id == id) {
return _items[i];
}
}
return null;
}
void add(Expense item) {
SQLiteDbProvider.db.insert(item).then((val) {
_items.add(val);
notifyListeners();
});
}
void update(Expense item) {
bool found = false;
for(var i = 0; i < _items.length; i++) {
if(_items[i].id == item.id) {
_items[i] = item;
found = true;
SQLiteDbProvider.db.update(item);
break;
}
}
if(found) notifyListeners();
}
void delete(Expense item) {
bool found = false;
for(var i = 0; i < _items.length; i++) {
if(_items[i].id == item.id) {
found = true;
SQLiteDbProvider.db.delete(item.id);
_items.removeAt(i); break;
}
}
if(found) notifyListeners();
}
}
- Mở file main.dart, import một vài lớp như sau :
import 'package:flutter/material.dart';
import 'package:scoped_model/scoped_model.dart';
import 'ExpenseListModel.dart';
import 'Expense.dart';
- Thêm hàm main và gọi runApp để đi tới widget ScopedModel<ExpenseListModel>
void main() {
final expenses = ExpenseListModel();
runApp(
ScopedModel<ExpenseListModel>(model: expenses, child: MyApp(),)
);
}
- Ở đây ta giải thích như sau
- expenses sẽ được tải toàn bộ dữ liệu thông tin của các user từ db. Ngoài ra , khi ứng dụng được mở lần đầu, nó sẽ tự động tạo ra db cần thiết với thuộc tính bảng
- ScopedModel cung cấp thông tin expense trong toàn bộ vòng đời của ứng dụng và đảm bảo vùng nhớ của ứng dụng trong bất kì trường hợp nào. Ta sẽ sử dụng StatelessWidget thay vì StatefullWidget
class MyApp extends StatelessWidget {
// This widget is the root of your application.
@override
Widget build(BuildContext context) {
return MaterialApp(
title: 'Expense',
theme: ThemeData(
primarySwatch: Colors.blue,
),
home: MyHomePage(title: 'Expense calculator'),
);
}
}
- Tạo widget MyHomePage để hiển thị toàn bộ thông tin user expense
class MyHomePage extends StatelessWidget {
MyHomePage({Key key, this.title}) : super(key: key);
final String title;
@override
Widget build(BuildContext context) {
return Scaffold(
appBar: AppBar(
title: Text(this.title),
),
body: ScopedModelDescendant<ExpenseListModel>(
builder: (context, child, expenses) {
return ListView.separated(
itemCount: expenses.items == null ? 1
: expenses.items.length + 1,
itemBuilder: (context, index) {
if (index == 0) {
return ListTile(
title: Text("Total expenses: "
+ expenses.totalExpense.toString(),
style: TextStyle(fontSize: 24,
fontWeight: FontWeight.bold),)
);
} else {
index = index - 1;
return Dismissible(
key: Key(expenses.items[index].id.toString()),
onDismissed: (direction) {
expenses.delete(expenses.items[index]);
Scaffold.of(context).showSnackBar(
SnackBar(
content: Text(
"Item with id, "
+ expenses.items[index].id.toString() +
" is dismissed"
)
)
);
},
child: ListTile( onTap: () {
Navigator.push(
context, MaterialPageRoute(
builder: (context) => FormPage(
id: expenses.items[index].id,
expenses: expenses,
)
)
);
},
leading: Icon(Icons.monetization_on),
trailing: Icon(Icons.keyboard_arrow_right),
title: Text(expenses.items[index].category + ": " +
expenses.items[index].amount.toString() +
" \nspent on " + expenses.items[index].formattedDate,
style: TextStyle(fontSize: 18, fontStyle: FontStyle.italic),))
);
}
},
separatorBuilder: (context, index) {
return Divider();
},
);
},
),
floatingActionButton: ScopedModelDescendant<ExpenseListModel>(
builder: (context, child, expenses) {
return FloatingActionButton( onPressed: () {
Navigator.push(
context, MaterialPageRoute(
builder: (context) => ScopedModelDescendant<ExpenseListModel>(
builder: (context, child, expenses) {
return FormPage( id: 0, expenses: expenses, );
}
)
)
);
// expenses.add(new Expense(
// 2, 1000, DateTime.parse('2019-04-01 11:00:00'), 'Food')
);
// print(expenses.items.length);
},
tooltip: 'Increment', child: Icon(Icons.add), );
}
)
);
}
}
- Ta giải thích một vài điểm chính về đoạn code trên :
- ScopedModelDescendant được sử dụng để chuyển đến model expense trong Listview và widget FloatingActionButton
- ListView.separated và widget ListTile được sử dụng để hiển thị thộng tin expense
- widget Dismissible dùng để xoá bằng cử chỉ vuốt màn hình
- Navigator được sử dụng để mở giao diện . Nó có thể được kích hoạt bằng động tác chạm
Tạo widget FormPage . Mục đích của widget FormPage là thêm và cập nhật một expense
class FormPage extends StatefulWidget {
FormPage({Key key, this.id, this.expenses}) : super(key: key);
final int id;
final ExpenseListModel expenses;
@override _FormPageState createState() => _FormPageState(id: id, expenses: expenses);
}
class _FormPageState extends State<FormPage> {
_FormPageState({Key key, this.id, this.expenses});
final int id;
final ExpenseListModel expenses;
final scaffoldKey = GlobalKey<ScaffoldState>();
final formKey = GlobalKey<FormState>();
double _amount;
DateTime _date;
String _category;
void _submit() {
final form = formKey.currentState;
if (form.validate()) {
form.save();
if (this.id == 0) expenses.add(Expense(0, _amount, _date, _category));
else expenses.update(Expense(this.id, _amount, _date, _category));
Navigator.pop(context);
}
}
@override
Widget build(BuildContext context) {
return Scaffold(
key: scaffoldKey, appBar: AppBar(
title: Text('Enter expense details'),
),
body: Padding(
padding: const EdgeInsets.all(16.0),
child: Form(
key: formKey, child: Column(
children: [
TextFormField(
style: TextStyle(fontSize: 22),
decoration: const InputDecoration(
icon: const Icon(Icons.monetization_on),
labelText: 'Amount',
labelStyle: TextStyle(fontSize: 18)
),
validator: (val) {
Pattern pattern = r'^[1-9]\d*(\.\d+)?$';
RegExp regex = new RegExp(pattern);
if (!regex.hasMatch(val))
return 'Enter a valid number'; else return null;
},
initialValue: id == 0
? '' : expenses.byId(id).amount.toString(),
onSaved: (val) => _amount = double.parse(val),
),
TextFormField(
style: TextStyle(fontSize: 22),
decoration: const InputDecoration(
icon: const Icon(Icons.calendar_today),
hintText: 'Enter date',
labelText: 'Date',
labelStyle: TextStyle(fontSize: 18),
),
validator: (val) {
Pattern pattern = r'^((?:19|20)\d\d)[- /.]
(0[1-9]|1[012])[- /.](0[1-9]|[12][0-9]|3[01])$';
RegExp regex = new RegExp(pattern);
if (!regex.hasMatch(val))
return 'Enter a valid date';
else return null;
},
onSaved: (val) => _date = DateTime.parse(val),
initialValue: id == 0
? '' : expenses.byId(id).formattedDate,
keyboardType: TextInputType.datetime,
),
TextFormField(
style: TextStyle(fontSize: 22),
decoration: const InputDecoration(
icon: const Icon(Icons.category),
labelText: 'Category',
labelStyle: TextStyle(fontSize: 18)
),
onSaved: (val) => _category = val,
initialValue: id == 0 ? ''
: expenses.byId(id).category.toString(),
),
RaisedButton(
onPressed: _submit,
child: new Text('Submit'),
),
],
),
),
),
);
}
}
- Ở đây :
- TextFormField được sử dụng để tạo một form
- thuộc tính validator của TextFormField được sử dụng để xác thực thành phần biểu mẫu cùng với các mẫu RegEx.
- Hàm _submit được sử dụng cùng với expense để thêm hoặc cập nhật expenses trong db
- Toàn bộ code trong main.dart như sau :
import 'package:flutter/material.dart';
import 'package:scoped_model/scoped_model.dart';
import 'ExpenseListModel.dart';
import 'Expense.dart';
void main() {
final expenses = ExpenseListModel();
runApp(
ScopedModel<ExpenseListModel>(
model: expenses, child: MyApp(),
)
);
}
class MyApp extends StatelessWidget {
// This widget is the root of your application.
@override
Widget build(BuildContext context) {
return MaterialApp(
title: 'Expense',
theme: ThemeData(
primarySwatch: Colors.blue,
),
home: MyHomePage(title: 'Expense calculator'),
);
}
}
class MyHomePage extends StatelessWidget {
MyHomePage({Key key, this.title}) : super(key: key);
final String title;
@override
Widget build(BuildContext context) {
return Scaffold(
appBar: AppBar(
title: Text(this.title),
),
body: ScopedModelDescendant<ExpenseListModel>(
builder: (context, child, expenses) {
return ListView.separated(
itemCount: expenses.items == null ? 1
: expenses.items.length + 1, itemBuilder: (context, index) {
if (index == 0) {
return ListTile( title: Text("Total expenses: "
+ expenses.totalExpense.toString(),
style: TextStyle(fontSize: 24,fontWeight:
FontWeight.bold),) );
} else {
index = index - 1; return Dismissible(
key: Key(expenses.items[index].id.toString()),
onDismissed: (direction) {
expenses.delete(expenses.items[index]);
Scaffold.of(context).showSnackBar(
SnackBar(
content: Text(
"Item with id, " +
expenses.items[index].id.toString()
+ " is dismissed"
)
)
);
},
child: ListTile( onTap: () {
Navigator.push( context, MaterialPageRoute(
builder: (context) => FormPage(
id: expenses.items[index].id, expenses: expenses,
)
));
},
leading: Icon(Icons.monetization_on),
trailing: Icon(Icons.keyboard_arrow_right),
title: Text(expenses.items[index].category + ": " +
expenses.items[index].amount.toString() + " \nspent on " +
expenses.items[index].formattedDate,
style: TextStyle(fontSize: 18, fontStyle: FontStyle.italic),))
);
}
},
separatorBuilder: (context, index) {
return Divider();
},
);
},
),
floatingActionButton: ScopedModelDescendant<ExpenseListModel>(
builder: (context, child, expenses) {
return FloatingActionButton(
onPressed: () {
Navigator.push(
context, MaterialPageRoute(
builder: (context)
=> ScopedModelDescendant<ExpenseListModel>(
builder: (context, child, expenses) {
return FormPage( id: 0, expenses: expenses, );
}
)
)
);
// expenses.add(
new Expense(
// 2, 1000, DateTime.parse('2019-04-01 11:00:00'), 'Food'
)
);
// print(expenses.items.length);
},
tooltip: 'Increment', child: Icon(Icons.add),
);
}
)
);
}
}
class FormPage extends StatefulWidget {
FormPage({Key key, this.id, this.expenses}) : super(key: key);
final int id;
final ExpenseListModel expenses;
@override
_FormPageState createState() => _FormPageState(id: id, expenses: expenses);
}
class _FormPageState extends State<FormPage> {
_FormPageState({Key key, this.id, this.expenses});
final int id;
final ExpenseListModel expenses;
final scaffoldKey = GlobalKey<ScaffoldState>();
final formKey = GlobalKey<FormState>();
double _amount; DateTime _date;
String _category;
void _submit() {
final form = formKey.currentState;
if (form.validate()) {
form.save();
if (this.id == 0) expenses.add(Expense(0, _amount, _date, _category));
else expenses.update(Expense(this.id, _amount, _date, _category));
Navigator.pop(context);
}
}
@override
Widget build(BuildContext context) {
return Scaffold(
key: scaffoldKey, appBar: AppBar(
title: Text('Enter expense details'),
),
body: Padding(
padding: const EdgeInsets.all(16.0),
child: Form(
key: formKey, child: Column(
children: [
TextFormField(
style: TextStyle(fontSize: 22),
decoration: const InputDecoration(
icon: const Icon(Icons.monetization_on),
labelText: 'Amount',
labelStyle: TextStyle(fontSize: 18)
),
validator: (val) {
Pattern pattern = r'^[1-9]\d*(\.\d+)?$';
RegExp regex = new RegExp(pattern);
if (!regex.hasMatch(val)) return 'Enter a valid number';
else return null;
},
initialValue: id == 0 ? ''
: expenses.byId(id).amount.toString(),
onSaved: (val) => _amount = double.parse(val),
),
TextFormField(
style: TextStyle(fontSize: 22),
decoration: const InputDecoration(
icon: const Icon(Icons.calendar_today),
hintText: 'Enter date',
labelText: 'Date',
labelStyle: TextStyle(fontSize: 18),
),
validator: (val) {
Pattern pattern = r'^((?:19|20)\d\d)[- /.]
(0[1-9]|1[012])[- /.](0[1-9]|[12][0-9]|3[01])$';
RegExp regex = new RegExp(pattern);
if (!regex.hasMatch(val)) return 'Enter a valid date';
else return null;
},
onSaved: (val) => _date = DateTime.parse(val),
initialValue: id == 0 ? '' : expenses.byId(id).formattedDate,
keyboardType: TextInputType.datetime,
),
TextFormField(
style: TextStyle(fontSize: 22),
decoration: const InputDecoration(
icon: const Icon(Icons.category),
labelText: 'Category',
labelStyle: TextStyle(fontSize: 18)
),
onSaved: (val) => _category = val,
initialValue: id == 0 ? '' : expenses.byId(id).category.toString(),
),
RaisedButton(
onPressed: _submit,
child: new Text('Submit'),
),
],
),
),
),
);
}
}
- Bây giờ , ta thử run ứng dụng
- Thêm expense mới sử dụng nút "+"
- Chỉnh sửa expense bằng cách nhấn vào expense đó
- Xoá expense bằng cách lướt expense qua trái
Đây là kết quả
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: Giới thiệu Flutter
- Bài 2: Cài đặt Flutter
- Bài 3: Tạo ứng dụng Flutter đầu tiên
- Bài 4: Kiến trúc ứng dụng Flutter
- Bài 5: Giới thiệu ngôn ngữ Dart
- Bài 6: Widget trong Flutter
- Bài 7: Layout trong Flutter
- Bài 8: Gesture trong Flutter
- Bài 9: Quản lý trạng thái Sate trong Flutter
- Bài 10: Statefulwidget trong Flutter
- Bài 11: ScopedModel trong Flutter
- Bài 12: Navigator và Routing
- Bài 13: Animation
- Bài 14: Code với native Android
- Bài 15: Code với native IOS
- Bài 16: Giới thiệu về package
- Bài 17: REST API
- Bài 18: Khái niệm về Database
- Bài 19: Chuyển đổi ngôn ngữ
- Bài 20: Testing
- Bài 21: Xuất ứng dụng trong Flutter
- Bài 22: Công cụ phát triển
- Bài 23: Viết ứng dụng hoàn chỉnh