- Bài 1: Tổng quan ngôn ngữ Swift
- Bài 2: Hướng dẫn cài đặt Xcode và chạy một playground
- Bài 3: Những cú pháp cơ bản trong swift
- Bài 4: Kiểu dữ liệu
- Bài 5: Toán tử trong ngôn ngữ lập trình Swift
- Bài 6: Câu lệnh rẽ nhánh trong swift – Decision Making
- Bài 7: Chuỗi ký tự trong Swift - Character và String
- Bài 8: Vòng lặp trong swift – Loops
- Bài 9: Mảng Array trong swift
- Bài 10: Dictionary trong swift
- Bài 11: Optional trong Swift
- Bài 12: Functions trong swift
- Bài 13: Closure trong swift
- Bài 14: Enumeration trong swift
- Bài 15: Struct trong swift
- Bài 16: Classes trong swift
- Bài 17: Properties trong swift
- Bài 18: Methods trong swift
- Bài 19: Subscripts trong swift
- Bài 20: Inheritance trong swift
- Bài 21: Initialization trong swift
- Bài 22: Deinitialization trong swift
- Bài 23: ARC trong swift
- Bài 24: Type casting trong swift
- Bài 25: Extensions trong swift
- Bài 26: Protocols trong swift
- Bài 27: Generics trong swift
- Bài 28: Access control trong swift
Bài 16: Classes trong swift - Lập trình Swift cơ bản
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 2661 | Chuyên mục: Swift
Class là gì
Class là khuôn mẫu để tạo ra đối tượng và bên trong một class có một hoặc nhiều thuộc tính và phương thức khác nhau. Lập trình viên hoàn toàn có thể tạo lập class mới và kế thừa, sử dụng lại những phương thức, thuộc tính sẵn có của các class khác.
Cách định nghĩa một Class
Để bắt đầu, trước tiên bạn cần phải mở Xcode sau đó tạo ngay một playground và thêm code bên dưới:
class Person {
}
Từ khoá class dùng để định nghĩa một class với tên là Person
Properties
Thường thì một class sẽ có các properties và methods như code bên dưới:
Lưu ý :
- var là cú pháp để khai báo một biến giá trị(trị của biến đó có thể thay đổi),
- let là cú pháp để khai báo một biến hằng(giá trị của biến đó sẽ không được thay đổi trong quá trình sử dụng)
Methods
Bằng việc thêm methods và class như ở ví dụ dưới đây là bạn đã có thể thêm các xử lý cho class Person rồi đấy
class Person {
var firstName: String?
var lastName: String?
let birthPlace = "Belgium"
func fullName() -> String {
var parts: [String] = []
if let firstName = self.firstName {
parts += [firstName]
}
if let lastName = self.lastName {
parts += [lastName]
}
return parts.joined(separator: " ")
}
}
Khởi tạo một Instantiation
Sau khi định nghĩa một class với một vài properties và methods thì bước tiếp đó là tạo dựng một instance được sử dụng như sau:
let john = Person()
john.firstName = "John"
john.lastName = "Doe"
Hàm khởi tạo(Initialization) và Parameters
Chúng ta bắt đầu định nghĩa thêm các method khởi tạo mặc định hoặc method nhiều parameter như sau:
class Person {
var firstName: String?
var lastName: String?
let birthPlace: String
init() {
birthPlace = "France"
}
init(birthPlace: String) {
self.birthPlace = birthPlace
}
...
}
let p1 = Person()
let p2 = Person(birthPlace: "France")
Value Type
Reference Type: Từng bản sao dữ liệu sẽ được một instance chia sẻ. Một kiểu được trả về một tham chiếu đến cùng instance khi mà chúng được gán cho một biến hoặc hằng hoặc khi được truyền cho một hàm. Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn nhé·
class Employee {
var code: Int
var name: String
var address: String
init(code: Int, name: String, address: String) {
self.code = code
self.name = name
self.address = address
}
}
var a = Employee(code: 5, name: "BXH", address: "Sun*")
var b = a
b.name = "MH"
print(a.name) // In ra "MH"
print(b.name) // In ra "MH"
// Khi b được gắn bằng a, cả 2 sẽ cùng tham chiếu tới một
// instance. Do đó khi ta thay đổi name của b, name
// của a cũng bị thay đổi theo
Khi nào sử dụng Class
Khi lập trình viên cần sử dụng những tính chất đặc biệt mà Struct không có thì lúc đó nên dùng Class.
Bạn chắc chắn phải dùng Class nếu muốn làm việc một lúc với cả trình biên dịch của Swift và Objective - C. Ví dụ khi xây dựng Realm Model, phải khai báo từ khoá @objc hay và dynamic, do đó, bắt buộc phải sử dụng Class.
Khi mà chỉ cần 1 wrapper để chứa các kết nối API để trả dữ liệu thì Class có lẽ là thứ lập trình viên cần.
Thay vì phải copy instance thì Class sẽ giúp chúng ta code ngắn gọn và clean hơn.
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: Tổng quan ngôn ngữ Swift
- Bài 2: Hướng dẫn cài đặt Xcode và chạy một playground
- Bài 3: Những cú pháp cơ bản trong swift
- Bài 4: Kiểu dữ liệu
- Bài 5: Toán tử trong ngôn ngữ lập trình Swift
- Bài 6: Câu lệnh rẽ nhánh trong swift – Decision Making
- Bài 7: Chuỗi ký tự trong Swift - Character và String
- Bài 8: Vòng lặp trong swift – Loops
- Bài 9: Mảng Array trong swift
- Bài 10: Dictionary trong swift
- Bài 11: Optional trong Swift
- Bài 12: Functions trong swift
- Bài 13: Closure trong swift
- Bài 14: Enumeration trong swift
- Bài 15: Struct trong swift
- Bài 16: Classes trong swift
- Bài 17: Properties trong swift
- Bài 18: Methods trong swift
- Bài 19: Subscripts trong swift
- Bài 20: Inheritance trong swift
- Bài 21: Initialization trong swift
- Bài 22: Deinitialization trong swift
- Bài 23: ARC trong swift
- Bài 24: Type casting trong swift
- Bài 25: Extensions trong swift
- Bài 26: Protocols trong swift
- Bài 27: Generics trong swift
- Bài 28: Access control trong swift