- Bài 1: Tổng quan ngôn ngữ Swift
- Bài 2: Hướng dẫn cài đặt Xcode và chạy một playground
- Bài 3: Những cú pháp cơ bản trong swift
- Bài 4: Kiểu dữ liệu
- Bài 5: Toán tử trong ngôn ngữ lập trình Swift
- Bài 6: Câu lệnh rẽ nhánh trong swift – Decision Making
- Bài 7: Chuỗi ký tự trong Swift - Character và String
- Bài 8: Vòng lặp trong swift – Loops
- Bài 9: Mảng Array trong swift
- Bài 10: Dictionary trong swift
- Bài 11: Optional trong Swift
- Bài 12: Functions trong swift
- Bài 13: Closure trong swift
- Bài 14: Enumeration trong swift
- Bài 15: Struct trong swift
- Bài 16: Classes trong swift
- Bài 17: Properties trong swift
- Bài 18: Methods trong swift
- Bài 19: Subscripts trong swift
- Bài 20: Inheritance trong swift
- Bài 21: Initialization trong swift
- Bài 22: Deinitialization trong swift
- Bài 23: ARC trong swift
- Bài 24: Type casting trong swift
- Bài 25: Extensions trong swift
- Bài 26: Protocols trong swift
- Bài 27: Generics trong swift
- Bài 28: Access control trong swift
Bài 8: Vòng lặp trong swift – Loops - Lập trình Swift cơ bản
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 3532 | Chuyên mục: Swift
Vòng lặp - loops trong swift
Vòng lặp trong swift cho phép lập trình viên thực hiện một hoặc một nhóm các câu lệnh nhiều lần theo trình tự: Câu lệnh đầu tiên trong một hàm sẽ được thực thi đầu tiên, tiếp theo là câu lệnh thứ hai và ….
Vòng lặp trong swift – Vòng lặp for-in (for-in Loop)
Khi cần xử lý lặp ở dãy số, các phần tử trong mảng hoặc các ký tự trong một chuỗi bạn sẽ cần sử dụng vòng lặp for-in để xử lý
Cú pháp
for index in collections_of_items {
statement(s)
}
Ví dụ
import UIKit
var arrInts:[Int] = [10, 20, 30]
for index in arrInts {
print( "Value of index is \(index)")
}
Và đây là kết quả sau khi chạy chạy chương trình trên sử dụng playground.
Value of index is 10
Value of index is 20
Value of index is 30
Vòng lặp trong swift – Vòng lặp for (For Loop)
Vòng lặp for được định nghĩa là một cấu trúc điều khiển cho phép bạn yêu cầu số lần lặp cụ thể.
Cú pháp
for init; condition; increment {
statement(s)
}
Trong đó
- init là biểu thức được thực hiện đầu tiên và duy nhất
- condition là biểu thức điều kiện. Khối lệnh bên trong sẽ được thực thi nếu true ( đúng) và vòng lặp sẽ kết thúc khi nó false (sai)
- Khối lệnh bên trong vòng lặp sau khi được thực hiện, biểu thức increment sẽ được thực hiện để cập nhật biểu thức điều kiện (condition)và vòng lặp sẽ được thực hiện nếu true (đúng), dừng lại nếu nó false (sai)
- Sau đây là sơ đồ biểu diễn vòng lặp for
Ví dụ
import UIKit
var arrInts:[Int] = [10, 20, 30]
for var index = 0; index < 3; index++ {
print("Value of arrInts[\(index)] is \(arrInts[index])")
}
Và đây là kết quả sau khi chạy chạy chương trình trên sử dụng playground.
Value of arrInts[0] is 10
Value of arrInts[1] is 20
Value of arrInts[2] is 30
Vòng lặp trong swift – Vòng lặp repeat…while (Do…while Loop)
Khác với vòng lặp for ở phía trên, vòng lặp repeat… while sẽ có biểu thức điều kiện được kiểm tra ở cuối vòng lặp, có nghĩa là khối lệnh bên trong vòng lặp repeat…while sẽ được thực hiện ít nhất một lần.
Cú pháp
repeat {
statement(s);
} while condition
Sơ đồ biểu diễn vòng lặp repeat…while
Ví dụ
import UIKit
var index = 1
repeat {
print("Value of index is \(index)")
index = index + 1
} while index <= 10
Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả
Value of index is 1
Value of index is 2
Value of index is 3
Value of index is 4
Value of index is 5
Value of index is 6
Value of index is 7
Value of index is 8
Value of index is 9
Value of index is 10
Vòng lặp trong swift – Vòng lặp while (While Loop)
Vòng lặp while sẽ có khối lệnh được thực hiện lặp đi lặp lại cho đến khi điều kiện lặp là sai thì mới dừng lại.
Bạn có thể tham khảo sơ đồ vòng lặp while dưới đây.
Ví dụ
import UIKit
var i = 1
while i <= 10 {
print("Value of i is \(i)")
i = i + 1
}
Và đây là kết quả sau khi chạy chạy chương trình trên sử dụng playground.
Value of i is 1
Value of i is 2
Value of i is 3
Value of i is 4
Value of i is 5
Value of i is 6
Value of i is 7
Value of i is 8
Value of i is 9
Value of i is 10
Vòng lặp trong swift – Những câu lệnh điều khiển vòng lặp (Loop Control Statements)
Câu lệnh continue (Continue Statement): Đúng như tên gọi của nó, câu lệnh này sẽ chỉ ra những vòng lặp không thực hiện những xử lý hiện tại và tiếp tục vòng lặp với xử lý tiếp theo.
Ví dụ hiển thị các số lẻ từ 1 đến 19
import UIKit
var i = 1
repeat {
if(i % 2 == 0){
continue
}
print("\t(i)", terminator: " ")
i = i + 1
} while i <= 10
Và đây là kết quả sau khi chạy chạy chương trình trên sử dụng playground.
1 3 5 7 9
Câu lệnh break (Break Statement): Kết thúc vòng lặp
Ví dụ
import UIKit
var i = 1
repeat {
if (i == 5) {
break
}
print("Value of i is \(i)")
i = i + 1
} while i <= 10
Và đây là kết quả sau khi chạy chạy chương trình trên sử dụng playground.
Value of i is 1
Value of i is 2
Value of i is 3
Value of i is 4
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: Tổng quan ngôn ngữ Swift
- Bài 2: Hướng dẫn cài đặt Xcode và chạy một playground
- Bài 3: Những cú pháp cơ bản trong swift
- Bài 4: Kiểu dữ liệu
- Bài 5: Toán tử trong ngôn ngữ lập trình Swift
- Bài 6: Câu lệnh rẽ nhánh trong swift – Decision Making
- Bài 7: Chuỗi ký tự trong Swift - Character và String
- Bài 8: Vòng lặp trong swift – Loops
- Bài 9: Mảng Array trong swift
- Bài 10: Dictionary trong swift
- Bài 11: Optional trong Swift
- Bài 12: Functions trong swift
- Bài 13: Closure trong swift
- Bài 14: Enumeration trong swift
- Bài 15: Struct trong swift
- Bài 16: Classes trong swift
- Bài 17: Properties trong swift
- Bài 18: Methods trong swift
- Bài 19: Subscripts trong swift
- Bài 20: Inheritance trong swift
- Bài 21: Initialization trong swift
- Bài 22: Deinitialization trong swift
- Bài 23: ARC trong swift
- Bài 24: Type casting trong swift
- Bài 25: Extensions trong swift
- Bài 26: Protocols trong swift
- Bài 27: Generics trong swift
- Bài 28: Access control trong swift