- Bài 1: Tổng quan ngôn ngữ Swift
- Bài 2: Hướng dẫn cài đặt Xcode và chạy một playground
- Bài 3: Những cú pháp cơ bản trong swift
- Bài 4: Kiểu dữ liệu
- Bài 5: Toán tử trong ngôn ngữ lập trình Swift
- Bài 6: Câu lệnh rẽ nhánh trong swift – Decision Making
- Bài 7: Chuỗi ký tự trong Swift - Character và String
- Bài 8: Vòng lặp trong swift – Loops
- Bài 9: Mảng Array trong swift
- Bài 10: Dictionary trong swift
- Bài 11: Optional trong Swift
- Bài 12: Functions trong swift
- Bài 13: Closure trong swift
- Bài 14: Enumeration trong swift
- Bài 15: Struct trong swift
- Bài 16: Classes trong swift
- Bài 17: Properties trong swift
- Bài 18: Methods trong swift
- Bài 19: Subscripts trong swift
- Bài 20: Inheritance trong swift
- Bài 21: Initialization trong swift
- Bài 22: Deinitialization trong swift
- Bài 23: ARC trong swift
- Bài 24: Type casting trong swift
- Bài 25: Extensions trong swift
- Bài 26: Protocols trong swift
- Bài 27: Generics trong swift
- Bài 28: Access control trong swift
Bài 4: Kiểu dữ liệu - Lập trình Swift cơ bản
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 4906 | Chuyên mục: Swift
Kiểu dữ liệu trong swift – Data Types
Cũng giống như bất kỳ loại ngôn ngữ lập trình nào, Swift đòi hỏi bạn phải sử dụng tất cả các biến khác nhau để lưu trữ thông tin, đồng thời mỗi biến đều phải có vùng nhớ riêng để lưu trữ giá trị của nó.
Có rất nhiều kiểu dữ liệu khác nhau như: float (số thực), integer (số nguyên), character (ký tự), string (chuỗi),...Tùy thuộc vào kiểu dữ liệu mà hệ điều hành sẽ cung cấp vùng nhớ và ra quyết định biến nào có thể được lưu trữ trong vùng nhớ.
Danh sách kiểu dữ liệu trong swift
Int hoặc Uint: Ví dụ, để xác định được số nguyên 32, 64 hoặc -32, -64 bit, bạn cần sử dụng Int32, Int64. Ngược lại, để xác định số dương ( số nguyên không dấu) bạn cần sử dụng Uint32 và Uint64.
Float: Được sử dụng dành riêng cho các số thực nhỏ và là đại diện cho một biến lưu trữ số thực 32 bit.
Double: Ngược lại với Float, Double được sử dụng dành riêng cho số thực lớn và là đại diện cho biến lưu trữ số thực 64 bit.
Bool: Đại diện cho một biến với giá trị boolean đó là đúng hoặc sai. String: Một chuỗi tập hợp nhiều ký tự.
Character: Biến lưu trữ ký tự. Ví dụ ký tự “N”
Optional: Một biến mà có thể lưu trữ một giá trị hoặc không có giá trị.
Khai báo biến
Sử dụng từ khoá var như sau
Ví dụ giải thích cách khai báo một biến trong Swift
import UIKit
//var variableName = <initial value>
var year = 2020
print(age)
// Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả
2020
Khai báo biến trong swift có chỉ định kiểu dữ liệu
Để khai báo một biến, bạn cần chỉ rõ ra kiểu dữ liệu nào mà bạn muốn lưu trữ.
var variableName:<data type> = <optional initial value>
Việc quan trọng nhất trong khai báo biến là bạn phải chỉ định giá trị khởi tạo trong khai báo biến nếu như bạn không chỉ định kiểu dữ liệu và ngược lại.
import UIKit
var year = 2020
print(year)
var average:Float
average = 3.0
print(average)
Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả
2020
3.0
Suy luận kiểu dữ liệu trong swift
Dựa vào giá trị mà bạn cung cấp, trình biên dịch sẽ suy luận để tìm ra kiểu dữ liệu phù hợp.
import UIKit
var year = 2020
print(year)
var average = 3.0
print(average)
var total = 100 + 0.12345
print(total)
Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả
2020
3.0
100.12345
Khai báo biến trong swift
Để đặt tên cho biến bạn cần áp dụng quy tắc theo thứ tự sau:chữ cái, chữ số và ký tự gạch dưới. Nó phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Chữ hoa và chữ thường là khác biệt vì Swift phân biệt chữ hoa và chữ thường. Bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây:
import UIKit
var _str = "vncoder!"
print(_str)
Bí danh cho kiểu dữ liệu trong swift
Để tạo mới cho tên một kiểu dữ liệu đã tồn tại sẵn bạn có thể sử dụng lệnh typealias. Sau đây là cú pháp đơn giản để định nghĩa một tên mới sử dụng typealias:
typealias newname = type
Ví dụ sau đây nói với trình biên dịch rằng Feet là một tên khác của Int
import UIKit
typealias Feet = Int
var d: Feet = 10
print(d)
Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả
10
Khai báo hằng số trong swift
Các hằng số cũng áp dụng giống như các biến thông thường, trừ giá trị của chúng không thể sửa đổi sau khi định nghĩa.
Cú pháp khai báo hằng số – Không chỉ định kiểu dữ liệu
let constantName = <initial value>
Cú pháp khai báo hằng số – Có chỉ định kiểu dữ liệu
let constantName:<data type> = <initial value>
Sau đây là một ví dụ về khai báo hằng số trong Swift
import UIKit
let AGE = 42
print(AGE)
Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả
42
Khai báo biến trong swift – In giá trị của biến
Bạn có thể sử dụng hàm print để in giá trị hiện tại của biến hoặc giá trị của hằng số (Lưu ý đối với swift 2, lệnh println được đổi tên thành print) và có thể nội suy giá trị của một biến khi đặt trong cặp dấu nháy kép (” “) theo cú pháp \(variablename). Và sau đây là một ví dụ
import UIKit
var str = "Google"
var val = 1000.00
print("Value of \(str) is more than \(val) millions")
Khi chạy chương trình trên sử dụng playground, chúng ta sẽ nhận được kết quả
Value of Google is more than 1000.0 millions
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: Tổng quan ngôn ngữ Swift
- Bài 2: Hướng dẫn cài đặt Xcode và chạy một playground
- Bài 3: Những cú pháp cơ bản trong swift
- Bài 4: Kiểu dữ liệu
- Bài 5: Toán tử trong ngôn ngữ lập trình Swift
- Bài 6: Câu lệnh rẽ nhánh trong swift – Decision Making
- Bài 7: Chuỗi ký tự trong Swift - Character và String
- Bài 8: Vòng lặp trong swift – Loops
- Bài 9: Mảng Array trong swift
- Bài 10: Dictionary trong swift
- Bài 11: Optional trong Swift
- Bài 12: Functions trong swift
- Bài 13: Closure trong swift
- Bài 14: Enumeration trong swift
- Bài 15: Struct trong swift
- Bài 16: Classes trong swift
- Bài 17: Properties trong swift
- Bài 18: Methods trong swift
- Bài 19: Subscripts trong swift
- Bài 20: Inheritance trong swift
- Bài 21: Initialization trong swift
- Bài 22: Deinitialization trong swift
- Bài 23: ARC trong swift
- Bài 24: Type casting trong swift
- Bài 25: Extensions trong swift
- Bài 26: Protocols trong swift
- Bài 27: Generics trong swift
- Bài 28: Access control trong swift