- Bài 1: MongoDB - Tổng quan
- Bài 2: MongoDB - Điểm mạnh và lợi thế
- Bài 3: MongoDB - Thiết lập môi trường
- Bài 4: MongoDB - Mô hình dữ liệu
- Bài 5: MongoDB - Tạo Database
- Bài 6: MongoDB - Xoá Database
- Bài 7: MongoDB - Tạo Collection
- Bài 8: MongoDB - Xoá Colleciton
- Bài 9: MongoDB - Kiểu dữ liệu
- Bài 10: MongoDB - chèn Document
- Bài 11: MongoDB - truy vấn Document
- Bài 12: MongoDB - Cập nhật Document
- Bài 13: MongoDB - Xoá Document
- Bài 14: MongoDB - Projection
- Bài 15: MongoDB - Giới hạn bản ghi
- Bài 16: MongoDB - Sắp xếp bản ghi
- Bài 17: Mongodb - Index
- Bài 18: MongoDB - Aggregation
- Bài 19: MongoDB - Replication
- Bài 20: MongoDB - Shard
- Bài 21: MongoDB - Tạo backup
- Bài 22: MongoDB - Triển khai
- Bài 23: MongoDB - Java(P1)
- Bài 24: MongoDB - Java(p2)
- Bài 25: MongoDB - PHP
- Bài 26: MongoDB - Relationship
- Bài 27: MongoDB - Tham chiếu database
- Bài 28: MongoDB - Truy vấn Covered
- Bài 29: MongoDB - Phân tích truy vấn
- Bài 30: MongoDB - Toán tử Atomic
- Bài 31: MongoDB - Chỉ mục nâng cao
- Bài 32: MongoDB - Hạn chế chỉ mục (index)
- Bài 33: MongoDB - ObjectID
- Bài 34: MongoDB - Map Reduce
- Bài 35: MongoDB - Text Search
- Bài 36: MongoDB - Regular Expression
- Bài 37: MongoDB - Rockmongo
- Bài 38: MongoDB - GridFS
- Bài 39: MongoDB - Capped Collection
- Bài 40: MongoDB - Auto-Increment
Bài 29: MongoDB - Phân tích truy vấn - MongoDB
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 1407 | Chuyên mục: SQL
Việc phân tích các truy vấn là một khía cạnh rất quan trọng để đánh giá tính hiệu quả của Database và tính hiệu quả của chỉ mục đã thiết kế. Chúng ta sẽ tìm hiểu hai truy vấn được sử dụng thường xuyên nhất là $explain và $hint.
1. $explain trong MongoDB
Toán tử $explain cung cấp thông tin về truy vấn, các chỉ mục được sử dụng trong truy vấn và một số thống kê khác. Toán tử này khá có ích khi cần phân tích xem các chỉ mục của bạn đã được tối ưu hóa như thế nào.
Trong chương trước, chúng ta đã tạo một chỉ mục cho users collection trên các trường gender và user_name với truy vấn sau:
>db.users.ensureIndex({gender:1,user_name:1})
Bây giờ, bạn sử dụng $explain trên truy vấn sau:
>db.users.find({gender:"M"},{user_name:1,_id:0}).explain()
Truy vấn trên sẽ cho kết quả đã qua phân tích như sau:
{
"cursor" : "BtreeCursor gender_1_user_name_1",
"isMultiKey" : false,
"n" : 1,
"nscannedObjects" : 0,
"nscanned" : 1,
"nscannedObjectsAllPlans" : 0,
"nscannedAllPlans" : 1,
"scanAndOrder" : false,
"indexOnly" : true,
"nYields" : 0,
"nChunkSkips" : 0,
"millis" : 0,
"indexBounds" : {
"gender" : [
[
"M",
"M"
]
],
"user_name" : [
[
{
"$minElement" : 1
},
{
"$maxElement" : 1
}
]
]
}
}
Nhìn vào các trường trong tập kết quả này:
- Giá trị true của indexOnly chỉ rằng truy vấn này đã sử dụng việc lập chỉ mục.
- Trường cursor xác định kiểu con trỏ được sử dụng. Kiểu BTreeCursor chỉ rằng một chỉ mục được sử dụng và cũng cung cấp tên của chỉ mục đã được sử dụng đó. BasicCursor chỉ rằng một full scan đã được thực hiện mà không sử dụng bất kỳ chỉ mục nào.
- Số n chỉ ra số Document đã được so khớp trong kết quả trả về.
- nscannedObjects chỉ tổng số Document đã được quét.
- nscanned chỉ tổng số Document hoặc chỉ mục đã được quét.
2. $hint trong MongoDB
Toán tử $hint ép Query Optimizer để sử dụng chỉ mục đã xác định để chạy một truy vấn. Nó đặc biệt hữu ích khi bạn muốn kiểm tra hiệu suất của một truy vấn với các chỉ mục khác nhau. Ví dụ, truy vấn sau xác định chỉ mục trên các trường gender và user_name để được sử dụng cho truy vấn này:
>db.users.find({gender:"M"},{user_name:1,_id:0}).hint({gender:1,user_name:1})
Để phân tích truy vấn trên, bạn sử dụng toán tử $explain trong MongoDB:
>db.users.find({gender:"M"},{user_name:1,_id:0}).hint({gender:1,user_name:1}).explain()
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: MongoDB - Tổng quan
- Bài 2: MongoDB - Điểm mạnh và lợi thế
- Bài 3: MongoDB - Thiết lập môi trường
- Bài 4: MongoDB - Mô hình dữ liệu
- Bài 5: MongoDB - Tạo Database
- Bài 6: MongoDB - Xoá Database
- Bài 7: MongoDB - Tạo Collection
- Bài 8: MongoDB - Xoá Colleciton
- Bài 9: MongoDB - Kiểu dữ liệu
- Bài 10: MongoDB - chèn Document
- Bài 11: MongoDB - truy vấn Document
- Bài 12: MongoDB - Cập nhật Document
- Bài 13: MongoDB - Xoá Document
- Bài 14: MongoDB - Projection
- Bài 15: MongoDB - Giới hạn bản ghi
- Bài 16: MongoDB - Sắp xếp bản ghi
- Bài 17: Mongodb - Index
- Bài 18: MongoDB - Aggregation
- Bài 19: MongoDB - Replication
- Bài 20: MongoDB - Shard
- Bài 21: MongoDB - Tạo backup
- Bài 22: MongoDB - Triển khai
- Bài 23: MongoDB - Java(P1)
- Bài 24: MongoDB - Java(p2)
- Bài 25: MongoDB - PHP
- Bài 26: MongoDB - Relationship
- Bài 27: MongoDB - Tham chiếu database
- Bài 28: MongoDB - Truy vấn Covered
- Bài 29: MongoDB - Phân tích truy vấn
- Bài 30: MongoDB - Toán tử Atomic
- Bài 31: MongoDB - Chỉ mục nâng cao
- Bài 32: MongoDB - Hạn chế chỉ mục (index)
- Bài 33: MongoDB - ObjectID
- Bài 34: MongoDB - Map Reduce
- Bài 35: MongoDB - Text Search
- Bài 36: MongoDB - Regular Expression
- Bài 37: MongoDB - Rockmongo
- Bài 38: MongoDB - GridFS
- Bài 39: MongoDB - Capped Collection
- Bài 40: MongoDB - Auto-Increment