- Bài 1: MongoDB - Tổng quan
- Bài 2: MongoDB - Điểm mạnh và lợi thế
- Bài 3: MongoDB - Thiết lập môi trường
- Bài 4: MongoDB - Mô hình dữ liệu
- Bài 5: MongoDB - Tạo Database
- Bài 6: MongoDB - Xoá Database
- Bài 7: MongoDB - Tạo Collection
- Bài 8: MongoDB - Xoá Colleciton
- Bài 9: MongoDB - Kiểu dữ liệu
- Bài 10: MongoDB - chèn Document
- Bài 11: MongoDB - truy vấn Document
- Bài 12: MongoDB - Cập nhật Document
- Bài 13: MongoDB - Xoá Document
- Bài 14: MongoDB - Projection
- Bài 15: MongoDB - Giới hạn bản ghi
- Bài 16: MongoDB - Sắp xếp bản ghi
- Bài 17: Mongodb - Index
- Bài 18: MongoDB - Aggregation
- Bài 19: MongoDB - Replication
- Bài 20: MongoDB - Shard
- Bài 21: MongoDB - Tạo backup
- Bài 22: MongoDB - Triển khai
- Bài 23: MongoDB - Java(P1)
- Bài 24: MongoDB - Java(p2)
- Bài 25: MongoDB - PHP
- Bài 26: MongoDB - Relationship
- Bài 27: MongoDB - Tham chiếu database
- Bài 28: MongoDB - Truy vấn Covered
- Bài 29: MongoDB - Phân tích truy vấn
- Bài 30: MongoDB - Toán tử Atomic
- Bài 31: MongoDB - Chỉ mục nâng cao
- Bài 32: MongoDB - Hạn chế chỉ mục (index)
- Bài 33: MongoDB - ObjectID
- Bài 34: MongoDB - Map Reduce
- Bài 35: MongoDB - Text Search
- Bài 36: MongoDB - Regular Expression
- Bài 37: MongoDB - Rockmongo
- Bài 38: MongoDB - GridFS
- Bài 39: MongoDB - Capped Collection
- Bài 40: MongoDB - Auto-Increment
Bài 1: MongoDB - Tổng quan - MongoDB
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 1948 | Chuyên mục: SQL
MongoDB là một cơ sở dữ liệu đa nền tảng, hoạt động trên các khái niệm Collection và Document, nó cung cấp hiệu suất cao, tính khả dụng cao và khả năng mở rộng dễ dàng.
1.Database là gì?
Database là một nơi chứa vật lý cho các Collection. Mỗi Database lấy tập hợp các file riêng của nó trên hệ thống file. Mỗi MongoDB Server có thể có nhiều cơ sở dữ liệu.
2.Collection
Collection là một nhóm các Document trong MongoDB. Nó tương đương như một bảng trong RDBMS. Do đó, một Collection tồn tại bên trong một cơ sở dữ liệu duy nhất. Các Collection không có ràng buộc Relationship như các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nên việc truy xuất rất nhanh, chính vì thế mỗi collection có thể chứa nhiều thể loại khác nhau không giống như table trong hệ quản trị mysql là các field cố định. Các Document bên trong một Collection có thể có nhiều trường khác nhau. Đặc biệt, tất cả các Document trong một Collection là tương tự nhau hoặc với cùng mục đích liên quan.
3.Document
Một Document trong MongoDB, có cấu trúc tương tự như kiểu dữ liệu JSON, là một tập hợp các cặp key-value. Các Document có schema động, nghĩa là Document trong cùng một Collection không cần thiết phải có cùng một tập hợp các trường hoặc cấu trúc giống nhau, và các trường chung trong Document của một Collection có thể giữ các kiểu dữ liệu khác nhau.
Below given table shows the relationship of RDBMS terminology with MongoDB
MongoDB | MongoDB |
---|---|
Database | Database |
Table | Collection |
Tuple/Row | Document |
column | Field |
Table Join | Embedded Documents |
Primary Key | Primary Key (Giá trị mặc định là _id được cung cấp bởi chính MongoDB) |
Database Server | Client |
Mysqld/Oracle | mongod |
mysql/sqlplus | mongo |
4.Cấu trúc đơn giản của Document
Ví dụ dưới đây minh họa cấu trúc Document của một Blog site với một cặp key-value phân biệt bởi dấu phảy.
{
_id: ObjectId(7df78ad8902c)
title: 'MongoDB Overview',
description: 'MongoDB is no sql database',
by: 'tutorials point',
url: 'http://www.tutorialspoint.com',
tags: ['mongodb', 'database', 'NoSQL'],
likes: 100,
comments: [
{
user:'user1',
message: 'My first comment',
dateCreated: new Date(2011,1,20,2,15),
like: 0
},
{
user:'user2',
message: 'My second comments',
dateCreated: new Date(2011,1,25,7,45),
like: 5
}
]
Ở đây, _id là một số thập lục phân 12 byte để đảm bảo tính duy nhất của mỗi Document. Bạn có thể cung cấp _id trong khi chèn vào Document. Nếu bạn không cung cấp, thì MongoDB sẽ cung cấp một id duy nhất cho mỗi Document. Trong 12 byte này, 4 byte đầu là cho Timestamp hiện tại, 3 byte tiếp theo cho ID của thiết bị, 2 byte tiếp là process id của MongoDB Server và 3 byte còn lại là giá trị có thể tăng.
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: MongoDB - Tổng quan
- Bài 2: MongoDB - Điểm mạnh và lợi thế
- Bài 3: MongoDB - Thiết lập môi trường
- Bài 4: MongoDB - Mô hình dữ liệu
- Bài 5: MongoDB - Tạo Database
- Bài 6: MongoDB - Xoá Database
- Bài 7: MongoDB - Tạo Collection
- Bài 8: MongoDB - Xoá Colleciton
- Bài 9: MongoDB - Kiểu dữ liệu
- Bài 10: MongoDB - chèn Document
- Bài 11: MongoDB - truy vấn Document
- Bài 12: MongoDB - Cập nhật Document
- Bài 13: MongoDB - Xoá Document
- Bài 14: MongoDB - Projection
- Bài 15: MongoDB - Giới hạn bản ghi
- Bài 16: MongoDB - Sắp xếp bản ghi
- Bài 17: Mongodb - Index
- Bài 18: MongoDB - Aggregation
- Bài 19: MongoDB - Replication
- Bài 20: MongoDB - Shard
- Bài 21: MongoDB - Tạo backup
- Bài 22: MongoDB - Triển khai
- Bài 23: MongoDB - Java(P1)
- Bài 24: MongoDB - Java(p2)
- Bài 25: MongoDB - PHP
- Bài 26: MongoDB - Relationship
- Bài 27: MongoDB - Tham chiếu database
- Bài 28: MongoDB - Truy vấn Covered
- Bài 29: MongoDB - Phân tích truy vấn
- Bài 30: MongoDB - Toán tử Atomic
- Bài 31: MongoDB - Chỉ mục nâng cao
- Bài 32: MongoDB - Hạn chế chỉ mục (index)
- Bài 33: MongoDB - ObjectID
- Bài 34: MongoDB - Map Reduce
- Bài 35: MongoDB - Text Search
- Bài 36: MongoDB - Regular Expression
- Bài 37: MongoDB - Rockmongo
- Bài 38: MongoDB - GridFS
- Bài 39: MongoDB - Capped Collection
- Bài 40: MongoDB - Auto-Increment