- Bài 1: MongoDB - Tổng quan
- Bài 2: MongoDB - Điểm mạnh và lợi thế
- Bài 3: MongoDB - Thiết lập môi trường
- Bài 4: MongoDB - Mô hình dữ liệu
- Bài 5: MongoDB - Tạo Database
- Bài 6: MongoDB - Xoá Database
- Bài 7: MongoDB - Tạo Collection
- Bài 8: MongoDB - Xoá Colleciton
- Bài 9: MongoDB - Kiểu dữ liệu
- Bài 10: MongoDB - chèn Document
- Bài 11: MongoDB - truy vấn Document
- Bài 12: MongoDB - Cập nhật Document
- Bài 13: MongoDB - Xoá Document
- Bài 14: MongoDB - Projection
- Bài 15: MongoDB - Giới hạn bản ghi
- Bài 16: MongoDB - Sắp xếp bản ghi
- Bài 17: Mongodb - Index
- Bài 18: MongoDB - Aggregation
- Bài 19: MongoDB - Replication
- Bài 20: MongoDB - Shard
- Bài 21: MongoDB - Tạo backup
- Bài 22: MongoDB - Triển khai
- Bài 23: MongoDB - Java(P1)
- Bài 24: MongoDB - Java(p2)
- Bài 25: MongoDB - PHP
- Bài 26: MongoDB - Relationship
- Bài 27: MongoDB - Tham chiếu database
- Bài 28: MongoDB - Truy vấn Covered
- Bài 29: MongoDB - Phân tích truy vấn
- Bài 30: MongoDB - Toán tử Atomic
- Bài 31: MongoDB - Chỉ mục nâng cao
- Bài 32: MongoDB - Hạn chế chỉ mục (index)
- Bài 33: MongoDB - ObjectID
- Bài 34: MongoDB - Map Reduce
- Bài 35: MongoDB - Text Search
- Bài 36: MongoDB - Regular Expression
- Bài 37: MongoDB - Rockmongo
- Bài 38: MongoDB - GridFS
- Bài 39: MongoDB - Capped Collection
- Bài 40: MongoDB - Auto-Increment
Bài 7: MongoDB - Tạo Collection - MongoDB
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 1476 | Chuyên mục: SQL
Phương thức createCollection() trong MongoDB
Phương thức db.createCollection(name, options) trong MongoDB được sử dụng để tạo Collection.
Cú pháp
Cú pháp cơ bản của lệnh createCollection() trong MongoDB như sau:
db.createCollection(name, options)
Trong lệnh trên, name là tên của Collection. Options là một Document và được sử dụng để xác định cấu hình cho Collection.
Tham Số | Kiểu | Miêu tả |
---|---|---|
Tên | Chuỗi | Tên của Collection |
Options | Documents | (Tùy ý) Xác định các tùy chọn về kích cỡ bộ nhớ và việc lập chỉ mục |
Tham số options là tùy ý, vì thế bạn chỉ cần xác định tên của Collection. Dưới đây là danh sách các tùy chọn bạn có thể sử dụng:
Trường | Kiểu | Miểu tả |
---|---|---|
capped | Boolean | (Tùy ý) Nếu true, kích hoạt một Capped Collection. Đây là một Collection có kích cỡ cố định mà tự động ghi đè các entry cũ nhất khi nó tiếp cận kích cỡ tối đa. Nếu bạn xác định là true, thì bạn cũng cần xác định tham số size |
autoIndexID | Boolean | (Tùy ý) Nếu true, tự động tạo chỉ mục trên các trường _id. Giá trị mặc định là false |
size | số | (Tùy ý) Xác định kích cỡ tối đa (giá trị byte) cho một Capped Collection. Nếu tham số capped là true, thì bạn cũng cần xác định trường này |
max | số | (Tùy ý) Xác định số Document tối đa được cho phép trong một Capped Colleciton |
Trong khi thực hiện việc chèn dữ liệu vào Document, đầu tiên MongoDB kiểm tra trường size của Capped Collection, sau đó nó kiểm tra trường max.
Ví dụ
Cú pháp cơ bản của phương thức createCollection() mà không có các options là như sau:
>use test
switched to db test
>db.createCollection("mycollection")
{ "ok" : 1 }
>
Bạn có thể kiểm tra Collection đã tạo bởi sử dụng lệnh show collections như sau:
>show collections
mycollection
system.indexes
Các ví dụ sau minh họa cú pháp của phương thức createCollection() với một số options quan trọng.
> db.createCollection("mycol", { capped : true, autoIndexID : true, size : 6142800, max : 10000 } ){
"ok" : 0,
"errmsg" : "BSON field 'create.autoIndexID' is an unknown field.",
"code" : 40415,
"codeName" : "Location40415"
}
>
Trong MongoDB, bạn không cần tạo Collection. MongoDB tạo Collection một cách tự động, khi bạn chèn một số Document.
>db.tutorialspoint.insert({"name" : "tutorialspoint"}),
WriteResult({ "nInserted" : 1 })
>show collections
mycol
mycollection
system.indexes
tutorialspoint
>
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: MongoDB - Tổng quan
- Bài 2: MongoDB - Điểm mạnh và lợi thế
- Bài 3: MongoDB - Thiết lập môi trường
- Bài 4: MongoDB - Mô hình dữ liệu
- Bài 5: MongoDB - Tạo Database
- Bài 6: MongoDB - Xoá Database
- Bài 7: MongoDB - Tạo Collection
- Bài 8: MongoDB - Xoá Colleciton
- Bài 9: MongoDB - Kiểu dữ liệu
- Bài 10: MongoDB - chèn Document
- Bài 11: MongoDB - truy vấn Document
- Bài 12: MongoDB - Cập nhật Document
- Bài 13: MongoDB - Xoá Document
- Bài 14: MongoDB - Projection
- Bài 15: MongoDB - Giới hạn bản ghi
- Bài 16: MongoDB - Sắp xếp bản ghi
- Bài 17: Mongodb - Index
- Bài 18: MongoDB - Aggregation
- Bài 19: MongoDB - Replication
- Bài 20: MongoDB - Shard
- Bài 21: MongoDB - Tạo backup
- Bài 22: MongoDB - Triển khai
- Bài 23: MongoDB - Java(P1)
- Bài 24: MongoDB - Java(p2)
- Bài 25: MongoDB - PHP
- Bài 26: MongoDB - Relationship
- Bài 27: MongoDB - Tham chiếu database
- Bài 28: MongoDB - Truy vấn Covered
- Bài 29: MongoDB - Phân tích truy vấn
- Bài 30: MongoDB - Toán tử Atomic
- Bài 31: MongoDB - Chỉ mục nâng cao
- Bài 32: MongoDB - Hạn chế chỉ mục (index)
- Bài 33: MongoDB - ObjectID
- Bài 34: MongoDB - Map Reduce
- Bài 35: MongoDB - Text Search
- Bài 36: MongoDB - Regular Expression
- Bài 37: MongoDB - Rockmongo
- Bài 38: MongoDB - GridFS
- Bài 39: MongoDB - Capped Collection
- Bài 40: MongoDB - Auto-Increment