- Bài 1: Giới thiệu Matplotlib
- Bài 2: Môi trường cài đặt
- Bài 3: Jupyter Notebook
- Bài 4: Pyplot API
- Bài 5: Khái niệm cơ bản về Plot
- Bài 6: PyLab
- Bài 7: Giao diện hướng đối tượng
- Bài 8: Figture và Axes
- Bài 9: Multiplots
- Bài 10: Hàm Subplots() và Subplot2grid()
- Bài 11: Grids
- Bài 12: Định dạng Axes
- Bài 13: Đặt giới hạn X và Y
- Bài 14: Trục đôi
- Bài 15: Bar Plot
- Bài 16: Histogram
- Bài 17: Pie Chart ( Biểu đồ tròn )
- Bài 18: Scatter Plot ( Biểu đồ phân tán )
- Bài 19: Contour Plot ( Đồ thị đường bao )
- Bài 20: Quiver Plot
- Bài 21: Box Plot ( Biểu đồ nén)
- Bài 22: Violin Plot
- Bài 23: Three-dimensional Plotting ( Biểu đồ 3 chiều )
- Bài 24: 3D Contour Plot ( Biểu đồ viền 3D )
- Bài 25: 3D Wireframe plot
- Bài 26: 3D Surface plot
- Bài 27: Làm việc với văn bản
- Bài 28: Biểu thức toán học
- Bài 29: Làm việc với ảnh
- Bài 30: Transforms ( Biến đổi trục )
Bài 3: Jupyter Notebook - Matplotib Cơ Bản
Đăng bởi: Admin | Lượt xem: 2537 | Chuyên mục: AI
Jupyter là một từ viết tắt rời có nghĩa là Julia, Python và R. Các ngôn ngữ lập trình này là ngôn ngữ đầu tiên của ứng dụng Jupyter, nhưng ngày nay, công nghệ máy tính cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác.
Năm 2001, Fernando Pérez bắt đầu phát triển Ipython. IPython là một trình bao lệnh cho tính toán tương tác bằng nhiều ngôn ngữ lập trình, ban đầu được phát triển cho Python.
Các tính năng đặc trưng của IPython :
- Interactive shells (terminal và Qt-based).
- Một sổ ghi chép dựa trên trình duyệt có hỗ trợ mã, văn bản, biểu thức toán học, biểu đồ nội tuyến và các phương tiện khác.Support for interactive data visualization and use of GUI toolkits.
- Hỗ trợ trực quan hóa dữ liệu tương tác và sử dụng bộ công cụ GUI.
- Trình thông dịch linh hoạt, có thể nhúng để tải vào project.
Năm 2014, Fernando Pérez đã công bố một dự án phụ từ IPython có tên là Project Jupyter. IPython tiếp tục tồn tại dưới dạng trình Python shell và kernel cho Jupyter, trong khi notebook và các phần không thể sử dụng ngôn ngữ khác của IPython sẽ chuyển dưới tên Jupyter. Jupyter đã thêm hỗ trợ cho Julia, R, Haskell và Ruby.
Để bắt đầu với jupyter notebook,ta sử dụng Anaconda (giao diện người dùng đồ họa trên máy tính để bàn có trong Anaconda cho phép bạn khởi chạy ứng dụng và dễ dàng quản lý các package, môi trường và kênh Conda mà không cần sử dụng các lệnh dòng lệnh).
Navigator hiển thị các thành phần được cài đặt trong anaconda
Khởi chạy jupyter notebook
Bạn sẽ thấy ứng dụng đang mở trong trình duyệt web theo địa chỉ sau - http: // localhost: 8888.
Bạn có thể muốn bắt đầu bằng cách tạo một sổ ghi chép mới. Bạn có thể dễ dàng thực hiện việc này bằng cách nhấp vào "Nút mới" trong "tab Tệp". Bạn thấy rằng bạn có tùy chọn để tạo một tệp văn bản thông thường, một thư mục và terminal. Cuối cùng, bạn cũng sẽ thấy Python 3.
Theo dõi VnCoder trên Facebook, để cập nhật những bài viết, tin tức và khoá học mới nhất!
- Bài 1: Giới thiệu Matplotlib
- Bài 2: Môi trường cài đặt
- Bài 3: Jupyter Notebook
- Bài 4: Pyplot API
- Bài 5: Khái niệm cơ bản về Plot
- Bài 6: PyLab
- Bài 7: Giao diện hướng đối tượng
- Bài 8: Figture và Axes
- Bài 9: Multiplots
- Bài 10: Hàm Subplots() và Subplot2grid()
- Bài 11: Grids
- Bài 12: Định dạng Axes
- Bài 13: Đặt giới hạn X và Y
- Bài 14: Trục đôi
- Bài 15: Bar Plot
- Bài 16: Histogram
- Bài 17: Pie Chart ( Biểu đồ tròn )
- Bài 18: Scatter Plot ( Biểu đồ phân tán )
- Bài 19: Contour Plot ( Đồ thị đường bao )
- Bài 20: Quiver Plot
- Bài 21: Box Plot ( Biểu đồ nén)
- Bài 22: Violin Plot
- Bài 23: Three-dimensional Plotting ( Biểu đồ 3 chiều )
- Bài 24: 3D Contour Plot ( Biểu đồ viền 3D )
- Bài 25: 3D Wireframe plot
- Bài 26: 3D Surface plot
- Bài 27: Làm việc với văn bản
- Bài 28: Biểu thức toán học
- Bài 29: Làm việc với ảnh
- Bài 30: Transforms ( Biến đổi trục )